LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 18-01-1955
1. Tổng quan lịch âm ngày 18-01-1955
- Ngày dương lịch: 18-01-1955
- Ngày âm lịch: 25-12-1954
- Ngày Kỷ Mão tháng Đinh Sửu năm Giáp Ngọ. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 18-01-1955 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 18-01-1955 là ngày Chu Tước - Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Tân Mùi (13h-15h), Quý Dậu (17h-19h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Kỷ Mão
Tháng Đinh Sửu
Năm Giáp Ngọ
Giờ Nhâm Thân
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Giáp Tý (23h-1h)
Bính Dần (3h-5h)
Đinh Mão (5h-7h)
Canh Ngọ (11h-13h)
Tân Mùi (13h-15h)
Quý Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 1 năm 1955
3. Xem tốt xấu cho ngày 18-01-1955
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Tư mệnh
Bính Dần (3h-5h): Thanh long
Đinh Mão (5h-7h): Minh đường
Canh Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Tân Mùi (13h-15h): Kim đường
Quý Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Ất Sửu (1h-3h): Câu trần
Mậu Thìn (7h-9h): Thiên hình
Kỷ Tị (9h-11h): Chu tước
Nhâm Thân (15h-17h): Bạch hổ
Giáp Tuất (19h-21h): Thiên lao
Ất Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thành Đầu Thổ
Ngày Thành Đầu Thổ kị các tuổi: Nhâm Thân, Giáp Thân
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Kỷ Mão có Chi (Thổ) tương khắc Can (Mộc), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Ngày Kỷ Mão xung khắc với các tuổi: Tân Dậu, Ất Dậu
SAO TỐT
- Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
- Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
- Thời Đức: Tốt mọi việc
- Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
- Thiên Thụy: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Vỹ - Kiết Tinh
Sao Vỹ, tên đầy đủ là Vỹ Hỏa Hổ, tướng tinh Hổ (Con Cọp), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Vỹ là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sầm Bành.
Ngày Sao Vỹ Thuận lợi cho xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức. Cũng có lợi cho xây dựng nhà cửa, tu sửa mồ mả.
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa
Đại đại công hầu, viễn bá danh.
Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất.
Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 18-01-1955 (25-12-1954 âm lịch) là ngày Chu Tước (Hung). Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
- Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành
NHÂN THẦN
- Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
- Ngày 25 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Kỷ Mão thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Táo, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và bếp lò. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành các công việc sửa chữa ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 18/1/1077: Quân Tống do Quách Quỳ và Triệu Tiết chỉ huy tiến đến sông Như Nguyệt (tức sông Cầu ở Bắc Ninh ngày nay). Tại đây, Lý Thường Kiệt chỉ huy quân nhân đã tiêu diệt phần lớn quân tác chiến của Tống (8 vạn tên) và một phần lớn quân tiếp lương, phục vụ (7 vạn tên), buộc chúng phải rút lực lượng còn lại về nước, thừa nhận nền độc lập của nước ta.
- 18/1/1950: 18-1-1950, bộ đội ta đã bí mật vào sân bay đặt mìn, phá huỷ và đốt cháy 25 máy bay, 60 vạn lít xǎng dầu và 32 tấn vũ khí của Pháp ở sân bay Bạch Mai. Chính phủ đã tặng thưởng Huân chương Quân công hạng ba cho tiểu đoàn 108.
- 18/1/1964: Khánh thành đợt I Nhà máy điện Uông Bí (ở tỉnh Quảng Ninh). Đây là một nhà máy điện có công suất vào loại lớn nhất miền Bắc lúc đó.
- 18/1/1969: Diễn ra phiên họp đầu tiên của Hội nghị Pari về Việt Nam, tại phòng họp trung tâm của hội nghị quốc tế Pari. Bốn đoàn đại biểu gồm Việt Nam Dân chủ cộng hoà, Mặt trận giải phóng dân tộc miền nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã bàn về việc chuẩn bị cho phiên họp toàn thể lần thứ nhất.
Sự kiện quốc tế:
- 18/1/1126: Tống Huy Tông thoái vị nhường ngôi cho con là Tống Khâm Tông.
- 18/1/1884: William Price, một thầy lang ở xứ Wales đã bị bắt vì cố thiêu xác đứa con trai quá cố của mình, tòa án đã xử ông trắng án, dẫn đến việc hợp pháp hoá hỏa táng ở Vương quốc Anh.
- 18/1/1943: Chiến tranh thế giới II: Một phần trong chiến dịch Tia Lửa, Hồng Quân Xô Viết đã phá vỡ cuộc vây hãm Leningrad, mở con đường hành lang đến thành phố.
- 18/1/1950: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành quốc gia đầu tiên thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- 18/1/1990: Trong một hành động do FBI chỉ đạo, thị trưởng thành phố Washington D.C, ông Marion Barry đã bị bắt vì tội tàng trữ cocain.