LichVanNien.Com.Vn Logo

LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 22-06-1947

1. Tổng quan lịch âm ngày 22-06-1947

  • Ngày dương lịch: 22-06-1947
  • Ngày âm lịch: 04-05-1947
  • Ngày Nhâm Thân tháng Bính Ngọ năm Đinh Hợi. Tiết Mang chủng
  • Ngày 22-06-1947 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Sát chủ âm, Tứ ly tuyệt
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 22-06-1947 là ngày Thiên Tài - Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h)
22

CHỦ NHẬT

Chúng ta đều không hoàn hảo, nhưng chúng ta cũng có những bù đắp lại.
__Hans Christian Andersen__
Ngày Nhâm Thân
4

Ngày hoàng đạo

Ngày Nhâm Thân

Tháng Bính Ngọ

Năm Đinh Hợi

2:27:14

Giờ Tân Sửu

Tiết Mang chủng

THÁNG NĂM

Giờ hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h)

Tân Sửu (1h-3h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Ất Tị (9h-11h)

Đinh Mùi (13h-15h)

Canh Tuất (19h-21h)

2. Lịch tháng 6 năm 1947

3. Xem tốt xấu cho ngày 22-06-1947

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thanh long

Tân Sửu (1h-3h): Minh đường

Giáp Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Ất Tị (9h-11h): Kim đường

Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Canh Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Thiên hình

Quý Mão (5h-7h): Chu tước

Bính Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Mậu Thân (15h-17h): Thiên lao

Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Tân Hợi (21h-23h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 22-06-1947 phạm vào các ngày kỵ:

Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...

Tứ ly tuyệt: Ngày Tứ ly tuyệt là ngày trước các ngày Xuân Phân, Hạ Chí, Thu Phân, Đông Chí một ngày. Đây là thời điểm phân chia mùa, âm dương, ngũ hành không cân bằng, thì vận khí thường suy kiệt, không nên làm bất cứ việc gì quan trọng như: Khai trương, xuất hành, nhập trạch, mở cửa hàng, xây dựng...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim

Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Nhâm Thân có Chi (Thủy) tương sinh Can (Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.

Ngày Nhâm Thân xung khắc với các tuổi: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân

SAO TỐT

  • Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
  • Thiên Phúc: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
  • Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
  • Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
  • Sát Chủ: Xấu mọi việc
  • Tội Chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Hư - Hung Tinh

Sao Hư, tên đầy đủ là Hư Nhật Thử, tướng tinh Thử (Con Chuột), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Hư là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cái Duyên.

Ngày Sao Hư Đối với hôn nhân, vợ chồng cần lưu ý để tránh ly tan.

Hư tinh tạo tác chủ tai ương
Nam nữ cô miên bất nhất song
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày có Sao Hư.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, tnhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.

Ngoại lệ: Sao Hư gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại ngày Thìn đắc địa tốt nhất. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư đăng viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 âm lịch thì Sao Hư phạm Diệt Một: Không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, kỵ nhất là đi thuyền không tránh khỏi rủi ro.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 22-06-1947 (04-05-1947 âm lịch) là ngày Thiên Tài (Cát). Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 4 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Thân thai thần ở vị trí Thương khố, Táo, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và phòng bếp. Do đó, thai phụ không nên lui tới những nơi này nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 5 âm lịch thai thần ở vị trí Thân. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 22/6/1798: Thi sĩ Nguyễn Gia Thiều qua đời. Ông sinh nǎm 1741 quê ở xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, là quan dưới triều chúa Trịnh. Ông sáng tác nhiều thơ chữ Hán, nổi tiếng hơn cả là tập thơ chữ Nôm Cung oán ngâm khúc.
  • 22/6/1827: Nhà thơ Nguyễn Thông ra đời ở Phú Ngãi Trị, Vàm Cỏ, tỉnh Long An. Ông mất ngày 7-7-1884, thọ 57 tuổi. Các tác phẩm chính của ông: Khâm Định nhân sự kim giám, Dương chính lục, Việt sử thông giám cương mục khảo lược, Kỳ xuyên thi sao, Kỳ xuyên vǎn sao, Ngoa du sào tập.
  • 22/6/1953: Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ban hành chính sách dân tộc.
  • 22/6/1965: Người thợ điện yêu nước 24 tuổi Trần Văn Đang bị mỹ sát hại.

Sự kiện quốc tế:

  • 22/6/1815: Napoléon Bonaparte thoái vị lần thứ hai.
  • 22/6/1933: Đức trở thành quốc gia có một chính đảng khi Hitler cấm bất kỳ đảng phái nào ngoại trừ Đức Quốc xã.
  • 22/6/1940: Chính phủ Pêtanh của Pháp đã phải ký hiệp định đình chiến với Đức.
  • 22/6/1941: Phát xít Đức bất thình lình mở cuộc tấn công trên khắp biên giới phía Tây của Liên Xô, trải dài từ biển Ban Tích đến biển Đen.
  • 22/6/1984: Hãng Virgin Atlantic Airways khởi hành chuyến bay đầu tiên từ sân bay London Heathrow.
  • 22/6/2009: Do giảm dần đều về doanh số vì sự xuất hiện của nhiếp ảnh kỹ thuật số, công ty Eastman Kodak tuyên bố ngừng bán phim dương bản Kodachrome, kết thúc 74 năm tồn tại như một biểu tượng trong ngành nhiếp ảnh.

LichVanNien.Com.Vn