LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 01-11-2020
1. Tổng quan lịch âm ngày 01-11-2020
- Ngày dương lịch: 01-11-2020
- Ngày âm lịch: 16-09-2020
- Ngày Mậu Thân tháng Bính Tuất năm Canh Tý. Tiết Sương giáng
- Ngày 01-11-2020 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 01-11-2020 là ngày Thanh Long Túc - Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h)
CHỦ NHẬT
Ngày hoàng đạo
Ngày Mậu Thân
Tháng Bính Tuất
Năm Canh Tý
Giờ Quý Sửu
Tiết Sương giáng
Giờ hoàng đạo
Nhâm Tý (23h-1h)
Quý Sửu (1h-3h)
Bính Thìn (7h-9h)
Đinh Tị (9h-11h)
Kỷ Mùi (13h-15h)
Nhâm Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 11 năm 2020
3. Xem tốt xấu cho ngày 01-11-2020
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Thanh long
Quý Sửu (1h-3h): Minh đường
Bính Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Đinh Tị (9h-11h): Kim đường
Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Nhâm Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Dần (3h-5h): Thiên hình
Ất Mão (5h-7h): Chu tước
Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Canh Thân (15h-17h): Thiên lao
Tân Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Quý Hợi (21h-23h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Đại Trạch Thổ
Ngày Đại Trạch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Mậu Thân có Can (Thổ) tương sinh Chi (Kim), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.
Ngày Mậu Thân xung khắc với các tuổi: Canh Dần, Giáp Dần
SAO TỐT
- Thiên Xá: Đại cát: Tốt cho tế tự; giải oan (trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ).
- Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
- Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
- Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
SAO XẤU
- Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Hư - Hung Tinh
Sao Hư, tên đầy đủ là Hư Nhật Thử, tướng tinh Thử (Con Chuột), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Hư là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cái Duyên.
Ngày Sao Hư Đối với hôn nhân, vợ chồng cần lưu ý để tránh ly tan.
Nam nữ cô miên bất nhất song
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.
Nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày có Sao Hư.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, tnhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.
Ngoại lệ: Sao Hư gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại ngày Thìn đắc địa tốt nhất. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư đăng viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 âm lịch thì Sao Hư phạm Diệt Một: Không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, kỵ nhất là đi thuyền không tránh khỏi rủi ro.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 01-11-2020 (16-09-2020 âm lịch) là ngày Thanh Long Túc (Hung). Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Bắc
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
- Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng
NHÂN THẦN
- Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
- Ngày 16 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Mậu Thân thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Táo, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng thai phụ, giường ngủ và nhà bếp. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 1/11/1888: Vua Hàm Nghi bị bọn phản bội ập đến vây bắt, đem nộp cho Pháp để lĩnh thưởng, lúc đó vua mới 17 tuổi.
- 1/11/1910: Nguyễn Thị Minh Khai ra đời ở tỉnh Nghệ An.
- 1/11/1963: nhóm Dương Vǎn Minh, Trần Vǎn Đôn, Lê Vǎn Kim làm đảo chính, giết anh em Ngô Đình Diệm, Ngô Đình Nhu, lập ngụy quyền theo công thức quân sự + dân sự + không đảng phái.
- 1/11/1964: Khai giảng khoá đầu tiên của trường Đại học Thể dục thể thao. Trường đặt tại Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, có nhiệm vụ đào tạo huấn luyện các vận động viên, huấn luyện viên các môn thể thao.
- 1/11/1968: Chính phủ Mỹ phải ngừng không điều kiện việc ném bom đánh phá miền Bắc và phải nói chuyện với đại diện của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam tại Hội nghị bốn bên ở Pa-ri, chấm dứt cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất bằng không quân của đế quốc Mỹ ở miền Bắc nước ta.
- 1/11/1981: Nhạc sĩ giáo sư Trần Vǎn Khê, một Việt kiều yêu nước ở Pháp được nhận giải thưởng về âm nhạc nǎm 1981 của Tổ chức giáo dục, khoa học và vǎn hoá của Liên hiệp quốc (UNESCO) tại thành phố Budapét, thủ đô nước Hunggari.
- 1/11/1900: 11 đến 15-5-1945: Hội nghị Xứ uỷ Bắc Kỳ Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập.
- 1/11/1900: 11 đến 20-5-1951: Đại hội đại biểu Đảng bộ liên khu Việt Bắc lần thứ nhất, có gần 200 đại biểu của 16 tỉnh về dự.
Sự kiện quốc tế:
- 1/11/1604: Vở kịch Othello của William Shakespeare được công diễn lần đầu tiên tại Whitehall Palace ở Luân Đôn.
- 1/11/1894: Sa hoàng Nga Aleksandr qua đời, con là Nikolai bắt đầu trị vì, cũng là vị Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga.
- 1/11/1922: Hội nghị Đại quốc dân bãi bỏ chế độ quân chủ, Sultan Mehmed VI bị phế truất và bị trục xuất khỏi thủ đô, đế quốc Ottoman diệt vong.
- 1/11/1945: Tờ báo chính thức của Bắc Triều Tiên, Lao động tân văn, được xuất bản lần đầu tiên với tên gọi Chính Lộ.
- 1/11/1963: Khởi đầu Đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1963 nhằm lật đổ chính phủ Đệ nhất Cộng hòa Việt Nam. Ngày này sau trở thành ngày quốc khánh của Đệ nhị Cộng hòa Việt Nam.