LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 02-02-2008

1. Tổng quan lịch âm ngày 02-02-2008

  • Ngày dương lịch: 02-02-2008
  • Ngày âm lịch: 26-12-2007
  • Ngày Nhâm Thân tháng Quý Sửu năm Đinh Hợi. Tiết Đại hàn
  • Ngày 02-02-2008 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 02-02-2008 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h)
THÁNG 2 NĂM 20082

THỨ BẢY

Ai cũng nên làm ít nhất hai việc mình ghét mỗi ngày, chỉ để luyện tập.
__William James__
26

Ngày hoàng đạo

Ngày Nhâm Thân

Tháng Quý Sửu

Năm Đinh Hợi

16:31:16

Giờ Mậu Thân

Tiết Đại hàn

THÁNG CHẠP

Giờ hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h)

Tân Sửu (1h-3h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Ất Tị (9h-11h)

Đinh Mùi (13h-15h)

Canh Tuất (19h-21h)

2. Lịch âm tháng 2 năm 2008

3. Xem tốt xấu cho ngày 02-02-2008

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thanh long

Tân Sửu (1h-3h): Minh đường

Giáp Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Ất Tị (9h-11h): Kim đường

Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Canh Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Thiên hình

Quý Mão (5h-7h): Chu tước

Bính Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Mậu Thân (15h-17h): Thiên lao

Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Tân Hợi (21h-23h): Câu trần

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim

Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Nhâm Thân có Chi (Thủy) tương sinh Can (Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.

Ngày Nhâm Thân xung khắc với các tuổi: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Thiên Quan: Tốt mọi việc
  • Ngũ Phú: Tốt mọi việc
  • Phúc Sinh: Tốt mọi việc
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Lôi Công: Xấu với xây dựng nhà cửa
  • Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Đê - Hung Tinh

Sao Đê, tên đầy đủ là Đê Thổ Lạc, tướng tinh Lạc (Con Lạc Đà), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Đê là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Giả Phục.

Ngày Sao Đê Để ý và thận trọng, tránh làm việc lớn. Tốt cho cầu an, lễ bái, và tụng kinh.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung
Phí tận điền viên, thương khố không
Mai táng bất khả dụng thử nhật
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không có việc nào hợp với ngày này.

Kiêng kỵ: Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó.

Ngoại lệ: Sao Đê gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì sao Đê đăng viên tại Thìn.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 02-02-2008 (26-12-2007 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 26 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Thân thai thần ở vị trí Thương khố, Táo, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và phòng bếp. Do đó, thai phụ không nên lui tới những nơi này nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 2/2/1937: Tại Nhà máy Sợi Nam Định, tên đốc công Forốt vô cớ đánh đập công nhân. Lập tức toàn thể công nhân các phân xưởng dệt, tơ, nhuộm... hãm máy phản đối. Yêu sách của cuộc đấu tranh là: Thi hành luật lao động, bỏ đánh đập, tǎng lương... Lực lượng đấu tranh lên tới 7 nghìn người. Đây là cuộc bãi công lớn nhất, dài nhất và giành được kết quả tiêu biểu nhất của công nhân Nhà máy Sợi Nam Định.
  • 2/2/1973: Phiên họp đầu tiên của các trưởng đoàn đại biểu quân sự bốn bên trong ban liên hợp quân sự Trung ương, họp tại Sài Gòn. Hội nghị đã thảo luận các vấn đề thực hiện ngừng bắn tại chỗ, việc rút quân đội Mỹ và nước ngoài ra khỏi miền Nam Việt Nam, việc tháo gỡ mìn v.v...
  • 2/2/1908: Ngày sinh Nguyễn Đức Cảnh, quê ở tỉnh Thái Bình. Tháng 2-1930, ông tham gia thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Cuối nǎm 1930, ông được Trung ương Đảng cử đi công tác ở Trung Kỳ, rồi được bầu vào ban Thường vụ Xứ ủy Trung Kỳ, phụ trách tuyên huấn. Cuối nǎm 1931, Nguyễn Đức Cảnh bị thực dân Pháp bắt tại Vinh. Tháng 7-1932, ông bị xử chém ở Hải Phòng.
  • 2/2/1950: Việt Nam, Cộng hoà Séc và Slovakia thiết lập quan hệ ngoại giao.

Sự kiện quốc tế:

  • 2/2/1611: Nữ bá tước Hungary, Báthory Erzsébet, bị truy tố tội sát hại 610 cô gái trẻ nhằm lấy máu để uống và tắm để được trẻ đẹp vĩnh viễn.
  • 2/2/1900: Samuel Langhorne Clemens lần đầu tiên chọn dùng bút hiệu Mark Twain, nguồn gốc từ những kỷ niệm lái tàu trên dòng sông Mississippi từ thuở nhỏ.
  • 2/2/1912: Vua cuối cùng của triều Mãn Thanh là Phổ Nghi tuyên bố thoái vị. Nền quân chủ chuyên chế phong kiến Mãn Thanh sụp đổ sau 268 nǎm tồn tại (1644 - 1912).
  • 2/2/1943: Hồng quân Liên Xô đã phá tan kế hoạch chiến lược của bọn phát xít Hítle, tiêu diệt 30 sư đoàn tinh nhuệ của địch, bắt làm tù binh 90 nghìn tên lính và 2.500 sĩ quan. Trong đó có nguyên vẹn cả bộ tham mưu mặt trận gồm 1 thống chế và 24 viên tướng Đức.
  • 2/2/1963: Hoa Kỳ chính thức tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
  • 2/2/1971: Công ước Ramsar được trình bày và thông qua bởi một số quốc gia tại một hội nghị ở Iran.