LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 02-03-1976
1. Tổng quan lịch âm ngày 02-03-1976
- Ngày dương lịch: 02-03-1976
- Ngày âm lịch: 02-02-1976
- Ngày Quý Sửu tháng Tân Mão năm Bính Thìn. Tiết Vũ thủy
- Ngày 02-03-1976 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Sát chủ dương
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 02-03-1976 là ngày Thiên Môn - Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- Giờ hoàng đạo: Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Đinh Tị (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Nhâm Tuất (19h-21h), Quý Hợi (21h-23h)
THỨ BA
Ngày hắc đạo
Ngày Quý Sửu
Tháng Tân Mão
Năm Bính Thìn
Giờ Đinh Tị
Tiết Vũ thủy
Giờ hoàng đạo
Giáp Dần (3h-5h)
Ất Mão (5h-7h)
Đinh Tị (9h-11h)
Canh Thân (15h-17h)
Nhâm Tuất (19h-21h)
Quý Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 3 năm 1976
3. Xem tốt xấu cho ngày 02-03-1976
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Dần (3h-5h): Kim quỹ
Ất Mão (5h-7h): Kim đường
Đinh Tị (9h-11h): Ngọc đường
Canh Thân (15h-17h): Tư mệnh
Nhâm Tuất (19h-21h): Thanh long
Quý Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Thiên hình
Quý Sửu (1h-3h): Chu tước
Bính Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Kỷ Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Tân Dậu (17h-19h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 02-03-1976 phạm vào các ngày kỵ:
Sát chủ dương: Ngày Sát chủ dương kiêng kỵ những công việc quan trọng đối với người sống như là mua xe, động thổ làm nhà, khai trương, cưới gả, tổ chức tiệc tân gia, lễ mừng thọ, ký kết hợp đồng, nhậm chức...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tang Đố Mộc
Ngày Tang Đố Mộc kị các tuổi: Bính Ngọ, Canh Ngọ
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Quý Sửu có Chi (Thủy) tương khắc Can (Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tị, Dậu thành Kim Cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Ngày Quý Sửu xung khắc với các tuổi: Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tị
SAO TỐT
- Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
- Kính Tâm: Tốt đối với an táng
- Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
- Câu Trận: Kỵ an táng
- Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Chủy - Hung Tinh
Sao Chủy, tên đầy đủ là Chủy Hỏa Hầu, tướng tinh Hầu (Con Khỉ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Chủy là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Phó Tuấn.
Ngày Sao Chủy Lưu tâm vì không mấy thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.
Tam niên tất đinh chủ linh đinh
Mai táng tốt tử đa do thử
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 02-03-1976 (02-02-1976 âm lịch) là ngày Thiên Môn (Cát). Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Bắc
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
- Ngày chi Sửu "bất quan đới chủ bất hoàn hương" có nghĩa là Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương
NHÂN THẦN
- Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
- Ngày 2 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Quý Sửu thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Xí, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 2/3/1926: Học sinh Trường Kỹ nghệ thực hành Huế đã kéo đến toà Khâm sứ Trung kỳ đưa ra 3 yêu sách: Nâng cao chương trình học - Không nhục mạ học sinh - Cải thiện đời sống học sinh.
- 2/3/1943: Bác sĩ Iécxanh qua đời tại Nha Trang. Ông là một nhà vi trùng học nổi tiếng người Pháp gốc Thụy Sĩ. Từ cuối nǎm 1889, ông tới Việt Nam, cuộc đời ông dành hầu hết thời gian và tâm huyết cho các cuộc thám hiểm và nghiên cứu khoa học ở Việt Nam, mà tập trung là Tây Nguyên.
- 2/3/1946: Hơn 300 đại biểu đã dự phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại Nhà hát lớn thành phố Hà Nội .
- 2/3/1973: Hội nghị quốc tế về Việt Nam được triệu tập ở Pari.
- 2/3/1979: Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam được ban hành theo quyết định số 121 - TCTK/PPCA. Hiện nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có phong tục, tập quán và sắc thái riêng đã góp phần làm rực rỡ vườn hoa dân tộc Việt Nam đủ mầu sắc.
Sự kiện quốc tế:
- 2/3/1855: Sa hoàng Nikolai I của Nga qua đời, Aleksandr II của Nga bắt đầu cai trị Đế quốc Nga.
- 2/3/1919: Các đại biểu cộng sản, cách mạng xã hội, công đoàn họp tại Moskva để thành lập Quốc tế thứ ba.
- 2/3/1939: Hồng y người Ý Eugenio Pacelli được bầu làm giáo hoàng trong Mật nghị Hồng y, lấy tên thánh Piô XII.
- 2/3/1955: Quốc vương Campuchia Norodom Sihanouk thoái vị, nhường lại ngôi vương cho phụ thân là Norodom Suramarit.
- 2/3/1992: Armenia, Azerbaijan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Moldova, San Marino, Tajikistan, Turkmenistan và Uzbekistan gia nhập Liên Hiệp Quốc.