LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 02-04-1604

1. Tổng quan lịch âm ngày 02-04-1604

  • Ngày dương lịch: 02-04-1604
  • Ngày âm lịch: 04-03-1604
  • Ngày Giáp Dần tháng Mậu Thìn năm Giáp Thìn. Tiết Xuân phân
  • Ngày 02-04-1604 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 02-04-1604 là ngày Bạch Hổ Túc - Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Ất Sửu (1h-3h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Tân Mùi (13h-15h), Giáp Tuất (19h-21h)
THÁNG 4 NĂM 16042

THỨ SÁU

* Ngày Thế giới Nhận thức Tự kỷ
Khi cha cho con, cả hai đều cười; khi con biếu cha, cả hai cùng khóc.
__William Shakespeare__
4

Ngày hoàng đạo

Ngày Giáp Dần

Tháng Mậu Thìn

Năm Giáp Thìn

15:55:30

Giờ Nhâm Thân

Tiết Xuân phân

THÁNG BA

Giờ hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Ất Sửu (1h-3h)

Mậu Thìn (7h-9h)

Kỷ Tị (9h-11h)

Tân Mùi (13h-15h)

Giáp Tuất (19h-21h)

2. Lịch âm tháng 4 năm 1604

3. Xem tốt xấu cho ngày 02-04-1604

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Thanh long

Ất Sửu (1h-3h): Minh đường

Mậu Thìn (7h-9h): Kim quỹ

Kỷ Tị (9h-11h): Kim đường

Tân Mùi (13h-15h): Ngọc đường

Giáp Tuất (19h-21h): Tư mệnh

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Dần (3h-5h): Thiên hình

Đinh Mão (5h-7h): Chu tước

Canh Ngọ (11h-13h): Bạch hổ

Nhâm Thân (15h-17h): Thiên lao

Quý Dậu (17h-19h): Nguyên vũ

Ất Hợi (21h-23h): Câu trần

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Khai: Ngày trực Khai nên làm các việc động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Khê Thủy

Ngày Đại Khê Thủy kị các tuổi: Mậu Thân, Bính Thân

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Giáp Dần có Can (Giáp - Mộc) tương đồng Chi (Dần - Mộc), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Ngày Giáp Dần xung khắc với các tuổi: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Sinh Khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây
  • Thiên Quan: Tốt mọi việc
  • Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
  • Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
  • Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Ngưu - Hung Tinh

Sao Ngưu, tên đầy đủ là Ngưu Kim Ngưu, tướng tinh Ngưu (Con Trâu), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Ngưu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sái Tuân.

Ngày Sao Ngưu Tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.

Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy
Cửu hoành tam tai bất khả thôi
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Nên làm: Đi thuyền, may áo.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.

Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 02-04-1604 (04-03-1604 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Túc (Hung). Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
  • Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
  • Ngày 4 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Giáp Dần thai thần ở vị trí Môn, Táo, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà bếp. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 2/4/1904: Ngày sinh Đồng chí Nguyễn Lương Bằng tại xã Thanh Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương, trong một gia đình nho giáo thanh bạch. Sau Cách mạng Tháng Tám, đồng chí đã giữ nhiều trọng trách: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trưởng ban kiểm tra Trung ương, Đại sứ Việt Nam đầu tiên tại Liên Xô, Tổng thanh tra của Chính phủ, Phó Chủ tịch nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Quyền Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam. Đồng chí Nguyễn Lương Bằng từ trần nǎm 1979.
  • 2/4/1914: Ngày sinh Huỳnh Vǎn Nghệ tại làng Tân Tịch, huyện Tân Uyên, nay thuộc tỉnh Bình Dương. Trong kháng chiến chống Pháp, ông làm phó khu trưởng khu 7 (miền đông Nam Bộ), chỉ huy nhiều trận đánh nổi tiếng với bí danh Tám Ngãi, được phong quân hàm Thiếu tướng. Sau ngày hoà bình lập lại, ông chuyển ngành, giữ chức Thứ trưởng Bộ Lâm nghiệp. Ông qua đời ngày 5-3-1977 tại thành phố Hồ Chí Minh.
  • 2/4/1938: Báo Tin tức - Cơ quan của Mặt trận dân chủ ra số đầu tiên. Tờ báo do đồng chí Trường Chinh phụ trách ban Tuyên truyền cổ động của TW Đảng Cộng sản Đông Dương đứng ra làm chủ nhiệm.
  • 2/4/1975: Sư đoàn 10 và trung đoàn 25 bộ binh của ta đã tiêu diệt cụm phòng thủ của trung đoàn 40 (thuộc sư đoàn 22 ngụy), giải phóng quận lỵ Khánh Dương, tiêu diệt lữ đoàn 3 (thuộc sư đoàn dù) ở đèo (Phượng Hoàng), mở thông đường xuống Ninh Hoà, rồi theo đường số 21, tiến xuống giải phóng thành phố Nha Trang và quân cảng Cam Ranh. Cùng ngày, ta còn giải phóng Bình Long.
  • 2/4/1985: Tại thủ đô Phnôm Pênh, Bộ Quốc phòng nước CHND Campuchia và Hội đồng toàn quốc mặt trận đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Campuchia đã tổ chức trọng thể lễ trao tặng Huân chương CHND Campuchia cho binh đoàn 52 và Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất cho các đoàn 7703, 7706, 9906 quân tình nguyện Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 2/4/1801: Chiến tranh Liên minh thứ hai: Hạm đội Hải quân Hoàng gia do Phó Đô đốc Horatio Nelson đại phá Hạm đội Đan Mạch-Na Uy trong trận Copenhagen.
  • 2/4/1805: Hanxơ Crixtian Anđécxen (Hans Christian Andersen) đã sinh ra ở nước Đan Mạch, và qua đời vào ngày 4-8-1875. Anđécxen là nhà vǎn nổi tiếng thế giới về những chuyện kể cho thiếu nhi.
  • 2/4/1845: Armand Hippolyte Louis Fizeau và Jean Bernard Léon Foucault chụp thành công bức ảnh Mặt Trời đầu tiên.
  • 2/4/1982: Chiến tranh Falklands: Argentina đánh chiếm quần đảo Falkland dẫn đến sự phản công của Quân đội Hoàng gia Anh.
  • 2/4/1989: Lãnh đạo Liên Xô Mikhail Gorbachev đến Havana, Cuba gặp gỡ lãnh đạo Fidel Castro trong nỗ lực hàn gắn quan hệ căng thẳng giữa hai bên.
  • 2/4/1998: Cựu thành viên nội các Pháp, Maurice Papon, bị kết tội về tội ác chiến tranh do góp phần trong việc trục xuất người Do Thái khỏi nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai.
  • 2/4/2005: Hồng y Joseph Ratzinger được bầu làm giáo hoàng mới với danh hiệu Benedict XVI sau khi Giáo hoàng John Paul II qua đời. Sự qua đời của Đức John Paul II - vị giáo hoàng không phải người Italia trong vòng 455 năm qua - đã kết thúc triều đại dài hơi thứ ba (26 năm) trong lịch sử giáo hội Công giáo.