LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 02-04-2082

1. Tổng quan lịch âm ngày 02-04-2082

  • Ngày dương lịch: 02-04-2082
  • Ngày âm lịch: 05-03-2082
  • Ngày Canh Tý tháng Giáp Thìn năm Nhâm Dần. Tiết Xuân phân
  • Ngày 02-04-2082 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 02-04-2082 là ngày Huyền Vũ - Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
  • Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Đinh Sửu (1h-3h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h)
THÁNG 4 NĂM 20822

THỨ NĂM

* Lễ hội Chùa Thầy
Tự hiểu biết bản thân là điểm khởi đầu của việc tự chỉnh đốn bản thân.
__Norman Vincent Peale__
5

Ngày hắc đạo

Ngày Canh Tý

Tháng Giáp Thìn

Năm Nhâm Dần

0:14:22

Giờ Bính Tý

Tiết Xuân phân

THÁNG BA

Giờ hoàng đạo

Bính Tý (23h-1h)

Đinh Sửu (1h-3h)

Kỷ Mão (5h-7h)

Nhâm Ngọ (11h-13h)

Giáp Thân (15h-17h)

Ất Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 4 năm 2082

3. Xem tốt xấu cho ngày 02-04-2082

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Kim quỹ

Đinh Sửu (1h-3h): Kim đường

Kỷ Mão (5h-7h): Ngọc đường

Nhâm Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Giáp Thân (15h-17h): Thanh long

Ất Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Bạch hổ

Canh Thìn (7h-9h): Thiên lao

Tân Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Quý Mùi (13h-15h): Câu trần

Bính Tuất (19h-21h): Thiên hình

Đinh Hợi (21h-23h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 02-04-2082 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bích Thượng Thổ

Ngày Bích Thượng Thổ kị các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Canh Tý có Can (Kim) tương sinh Chi (Thủy), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.

Ngày Canh Tý xung khắc với các tuổi: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần

SAO TỐT

  • Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Minh Tinh: Tốt mọi việc
  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
  • Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Không Phòng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Khuê - Bình Tinh

Sao Khuê, tên đầy đủ là Khuê Mộc Lang, tướng tinh Lang (Con Sói), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Khuê là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Mã Vũ.

Ngày Sao Khuê Xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường
Gia hạ vinh hòa đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.

Kiêng kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.

Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 02-04-2082 (05-03-2082 âm lịch) là ngày Huyền Vũ (Hung). Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
  • Ngày chi "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
  • Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Canh Tý thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Phòng, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột và phòng thai phụ ở. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 2/4/1904: Ngày sinh Đồng chí Nguyễn Lương Bằng tại xã Thanh Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương, trong một gia đình nho giáo thanh bạch. Sau Cách mạng Tháng Tám, đồng chí đã giữ nhiều trọng trách: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trưởng ban kiểm tra Trung ương, Đại sứ Việt Nam đầu tiên tại Liên Xô, Tổng thanh tra của Chính phủ, Phó Chủ tịch nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Quyền Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam. Đồng chí Nguyễn Lương Bằng từ trần nǎm 1979.
  • 2/4/1914: Ngày sinh Huỳnh Vǎn Nghệ tại làng Tân Tịch, huyện Tân Uyên, nay thuộc tỉnh Bình Dương. Trong kháng chiến chống Pháp, ông làm phó khu trưởng khu 7 (miền đông Nam Bộ), chỉ huy nhiều trận đánh nổi tiếng với bí danh Tám Ngãi, được phong quân hàm Thiếu tướng. Sau ngày hoà bình lập lại, ông chuyển ngành, giữ chức Thứ trưởng Bộ Lâm nghiệp. Ông qua đời ngày 5-3-1977 tại thành phố Hồ Chí Minh.
  • 2/4/1938: Báo Tin tức - Cơ quan của Mặt trận dân chủ ra số đầu tiên. Tờ báo do đồng chí Trường Chinh phụ trách ban Tuyên truyền cổ động của TW Đảng Cộng sản Đông Dương đứng ra làm chủ nhiệm.
  • 2/4/1975: Sư đoàn 10 và trung đoàn 25 bộ binh của ta đã tiêu diệt cụm phòng thủ của trung đoàn 40 (thuộc sư đoàn 22 ngụy), giải phóng quận lỵ Khánh Dương, tiêu diệt lữ đoàn 3 (thuộc sư đoàn dù) ở đèo (Phượng Hoàng), mở thông đường xuống Ninh Hoà, rồi theo đường số 21, tiến xuống giải phóng thành phố Nha Trang và quân cảng Cam Ranh. Cùng ngày, ta còn giải phóng Bình Long.
  • 2/4/1985: Tại thủ đô Phnôm Pênh, Bộ Quốc phòng nước CHND Campuchia và Hội đồng toàn quốc mặt trận đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Campuchia đã tổ chức trọng thể lễ trao tặng Huân chương CHND Campuchia cho binh đoàn 52 và Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất cho các đoàn 7703, 7706, 9906 quân tình nguyện Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 2/4/1801: Chiến tranh Liên minh thứ hai: Hạm đội Hải quân Hoàng gia do Phó Đô đốc Horatio Nelson đại phá Hạm đội Đan Mạch-Na Uy trong trận Copenhagen.
  • 2/4/1805: Hanxơ Crixtian Anđécxen (Hans Christian Andersen) đã sinh ra ở nước Đan Mạch, và qua đời vào ngày 4-8-1875. Anđécxen là nhà vǎn nổi tiếng thế giới về những chuyện kể cho thiếu nhi.
  • 2/4/1845: Armand Hippolyte Louis Fizeau và Jean Bernard Léon Foucault chụp thành công bức ảnh Mặt Trời đầu tiên.
  • 2/4/1982: Chiến tranh Falklands: Argentina đánh chiếm quần đảo Falkland dẫn đến sự phản công của Quân đội Hoàng gia Anh.
  • 2/4/1989: Lãnh đạo Liên Xô Mikhail Gorbachev đến Havana, Cuba gặp gỡ lãnh đạo Fidel Castro trong nỗ lực hàn gắn quan hệ căng thẳng giữa hai bên.
  • 2/4/1998: Cựu thành viên nội các Pháp, Maurice Papon, bị kết tội về tội ác chiến tranh do góp phần trong việc trục xuất người Do Thái khỏi nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai.
  • 2/4/2005: Hồng y Joseph Ratzinger được bầu làm giáo hoàng mới với danh hiệu Benedict XVI sau khi Giáo hoàng John Paul II qua đời. Sự qua đời của Đức John Paul II - vị giáo hoàng không phải người Italia trong vòng 455 năm qua - đã kết thúc triều đại dài hơi thứ ba (26 năm) trong lịch sử giáo hội Công giáo.