LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 02-08-2015
1. Tổng quan lịch âm ngày 02-08-2015
- Ngày dương lịch: 02-08-2015
- Ngày âm lịch: 18-06-2015
- Ngày Canh Tuất tháng Quý Mùi năm Ất Mùi. Tiết Đại thử
- Ngày 02-08-2015 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 02-08-2015 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Dần (3h-5h), Canh Thìn (7h-9h), Tân Tị (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h), Đinh Hợi (21h-23h)
CHỦ NHẬT
Ngày hoàng đạo
Ngày Canh Tuất
Tháng Quý Mùi
Năm Ất Mùi
Giờ Kỷ Mão
Tiết Đại thử
Giờ hoàng đạo
Mậu Dần (3h-5h)
Canh Thìn (7h-9h)
Tân Tị (9h-11h)
Giáp Thân (15h-17h)
Ất Dậu (17h-19h)
Đinh Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 8 năm 2015
3. Xem tốt xấu cho ngày 02-08-2015
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Dần (3h-5h): Tư mệnh
Canh Thìn (7h-9h): Thanh long
Tân Tị (9h-11h): Minh đường
Giáp Thân (15h-17h): Kim quỹ
Ất Dậu (17h-19h): Kim đường
Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Thiên lao
Đinh Sửu (1h-3h): Nguyên vũ
Kỷ Mão (5h-7h): Câu trần
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên hình
Quý Mùi (13h-15h): Chu tước
Bính Tuất (19h-21h): Bạch hổ
NGÀY KỴ
Ngày 02-08-2015 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thoa Xuyến Kim
Ngày Thoa Xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thìn
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Canh Tuất có Chi (Kim) tương sinh Can (Thổ), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Ngày Canh Tuất xung khắc với các tuổi: Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất
SAO TỐT
- Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường
- Nguyệt Giải: Tốt mọi việc
- Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
- Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
- Sát Chủ: Xấu mọi việc
- Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tinh - Bình Tinh
Sao Tinh, tên đầy đủ là Tinh Nhật Mã, tướng tinh Mã (Con Ngựa), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Tinh là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lý Trung.
Ngày Sao Tinh Kiêng kỵ cưới xin, dựng vợ gả chồng. Chủ xây dựng tốt nên tiến hành xây nhà, ngăn vách.
Tiến chức gia quan cận Đế vương
Bất khả mai táng tính phóng thủy
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.
Nên làm: Xây dựng phòng mới.
Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
Ngoại lệ: Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 02-08-2015 (18-06-2015 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
- Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường
NHÂN THẦN
- Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
- Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Canh Tuất thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Thê, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay nghệ, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 2/8/1909: Đêm mùng 2 rạng ngày 3-8-1909, đồng bào Mường Hoà Bình, dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Kiêm, đã nổi dậy tấn công tỉnh lỵ Hoà Bình, giết lính, phá đồn, phá kho bạc, phá ty thương chính, giải phóng 40 tù nhân, thu 150 khẩu súng trường, 35 nghìn viên đạn và bắt đầu công khai vũ trang tổ chức kháng chiến chống Pháp suốt 5 tháng.
- 2/8/1952: Từ 2-8 đến 13-8-1952, diễn ra Hội nghị Tổ chức toàn quân lần thứ nhất, nhằm tǎng cường công tác chi bộ Đảng lao động Việt Nam trong bộ đội chủ lực.
- 2/8/1964: Khu trục hạm Ma đốc của Mỹ trắng trợn xâm phạm vùng biển miền Bắc, khu vực giữa Hòn Mê và Lạch Trường (Thanh Hoá) và bị quân ta đánh bại.
- 2/8/1965: Chính phủ ta tuyên bố về việc Chính phủ Mỹ ồ ạt đưa thêm quân vào miền Nam nước ta, ráo riết tǎng cường chiến tranh xâm lược nước Việt Nam.
Sự kiện quốc tế:
- 2/8/1944: Trong Đệ nhị thế chiến: Quân đội Quốc gia của chính phủ lưu vong Ba Lan phát động khởi nghĩa tại Warszawa chống lại Đức Quốc xã.
- 2/8/1830: Do Cách mạng tháng Bảy, Charles X của Pháp buộc phải thoái vị, nhường lại ngôi cho cháu nội Henri.
- 2/8/1869: Nhật Bản bãi bỏ cấu trúc xã hội sĩ nông công thương trong Minh Trị duy tân.
- 2/8/1964: Sự kiện vịnh Bắc Bộ: Hoa Kỳ cáo buộc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bắn vào tàu khu trục USS Maddox và USS Turner Joy.