LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 02-10-1590
1. Tổng quan lịch âm ngày 02-10-1590
- Ngày dương lịch: 02-10-1590
- Ngày âm lịch: 05-09-1590
- Ngày Quý Mão tháng Bính Tuất năm Canh Dần. Tiết Thu phân
- Ngày 02-10-1590 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 02-10-1590 là ngày Huyền Vũ - Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h)
THỨ BA
Ngày hắc đạo
Ngày Quý Mão
Tháng Bính Tuất
Năm Canh Dần
Giờ Mậu Ngọ
Tiết Thu phân
Giờ hoàng đạo
Nhâm Tý (23h-1h)
Giáp Dần (3h-5h)
Ất Mão (5h-7h)
Mậu Ngọ (11h-13h)
Kỷ Mùi (13h-15h)
Tân Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 10 năm 1590
3. Xem tốt xấu cho ngày 02-10-1590
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Tư mệnh
Giáp Dần (3h-5h): Thanh long
Ất Mão (5h-7h): Minh đường
Mậu Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Kỷ Mùi (13h-15h): Kim đường
Tân Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Quý Sửu (1h-3h): Câu trần
Bính Thìn (7h-9h): Thiên hình
Đinh Tị (9h-11h): Chu tước
Canh Thân (15h-17h): Bạch hổ
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên lao
Quý Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
NGÀY KỴ
Ngày 02-10-1590 phạm vào các ngày kỵ:
Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Kim Bạch Kim
Ngày Kim Bạch Kim kị các tuổi: Bính Thân, Canh Thân
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Quý Mão có Can (Thủy) tương sinh Chi (Mộc), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Ngày Quý Mão xung khắc với các tuổi: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
SAO TỐT
- Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Câu Trận: Kỵ an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Vỹ - Kiết Tinh
Sao Vỹ, tên đầy đủ là Vỹ Hỏa Hổ, tướng tinh Hổ (Con Cọp), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Vỹ là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sầm Bành.
Ngày Sao Vỹ Thuận lợi cho xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức. Cũng có lợi cho xây dựng nhà cửa, tu sửa mồ mả.
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa
Đại đại công hầu, viễn bá danh.
Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất.
Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 02-10-1590 (05-09-1590 âm lịch) là ngày Huyền Vũ (Hung). Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Bắc
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
- Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành
NHÂN THẦN
- Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
- Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Quý Mão thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Môn, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng, giường và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 2/10/1980: Đặng Thái Sơn đã được giải nhất trong cuộc thi Pianô quốc tế mang tên Sôpanh lần thứ 10 tổ chức tại Vácsava (Ba Lan). Đặng Thái Sơn lúc đó mới 22 tuổi, là sinh viên năm thứ 4 của nhạc viện quốc gia Mátxcơva.
- 2/10/1988: Ngày mất bác sĩ Trần Duy Hưng. Ông tham gia Cách mạng từ năm 1945. Sau Cách mạng tháng Tám ông được cử giữ nhiều chức vụ quan trọng: Chủ tịch uỷ ban hành chính thành phố Hà Nội (tháng 8-1945), Thứ trưởng Bộ Nội vụ (Năm 1947), Thứ trưởng Bộ Y tế (tháng 6-1954).
Sự kiện quốc tế:
- 2/10/1535: Nhà thám hiểm người Pháp Jacques Cartier đi ngược dòng sông Saint-Laurent tới làng Hochelaga của người Iroquois, nay thuộc Montréal, Canada.
- 2/10/1627: Chu Do Kiểm trở thành hoàng đế triều Minh, tức Sùng Trinh Đế, là hoàng đế thứ 17 và cuối cùng của triều đại này.
- 2/10/1941: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai: Quân đội Đức bắt đầu tiến hành một cuộc tiến công tổng lực nhằm vào thủ đô Moskva của Liên Xô.
- 2/10/1866: Ôxtechâu (Osterhoudt) ở Niu Oóc (Hoa Kỳ) đã phát minh ra một loại vỏ đồ hộp có một chốt mở cố định trên nắp.
- 2/10/1869: Ngày sinh Môhanđát Caramchanđơ Ganđi (Mohadas Karamchand Gandhi). Ông là nhà triết học, nhà văn, nhà hoạt động nổi tiếng của phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ. Ông qua đời năm 1948 do bọn phản động ám sát.
- 2/10/2014: 2-10: Ngày quốc tế bất bạo động. Ngày 15 tháng 6 năm 2007, Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc lập ngày 2 tháng 10 là Ngày quốc tế bất bạo động để cổ vũ cho hòa bình, tránh dùng bạo lực.