LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 03-02-1610
1. Tổng quan lịch âm ngày 03-02-1610
- Ngày dương lịch: 03-02-1610
- Ngày âm lịch: 10-01-1610
- Ngày Đinh Hợi tháng Mậu Dần năm Canh Tuất. Tiết Đại hàn
- Ngày 03-02-1610 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 03-02-1610 là ngày Thuần Dương - Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- Giờ hoàng đạo: Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
THỨ TƯ
Ngày hắc đạo
Ngày Đinh Hợi
Tháng Mậu Dần
Năm Canh Tuất
Giờ Canh Tý
Tiết Đại hàn
Giờ hoàng đạo
Tân Sửu (1h-3h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Bính Ngọ (11h-13h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Canh Tuất (19h-21h)
Tân Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 2 năm 1610
3. Xem tốt xấu cho ngày 03-02-1610
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Tân Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Giáp Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Bính Ngọ (11h-13h): Thanh long
Đinh Mùi (13h-15h): Minh đường
Canh Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Tân Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Bạch hổ
Nhâm Dần (3h-5h): Thiên lao
Quý Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Ất Tị (9h-11h): Câu trần
Mậu Thân (15h-17h): Thiên hình
Kỷ Dậu (17h-19h): Chu tước
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Ốc Thượng Thổ
Ngày Ốc Thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn, Nhâm Thìn
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Đinh Hợi có Chi (Đinh - Hỏa) tương khắc Can (Hợi - Thủy), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Ngày Đinh Hợi xung khắc với các tuổi: Kỷ Tị, Quý Tị, Quý Mùi, Quý Sửu, Quý Hợi
SAO TỐT
- Thiên Đức: Tốt mọi việc
- Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- U Vi Tinh: Tốt mọi việc
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
SAO XẤU
- Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
- Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Câu Trận: Kỵ an táng
- Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Bích - Kiết Tinh
Sao Bích, tên đầy đủ là Bích Thủy Du, tướng tinh Du (Con Nhím), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Bích là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Tang Cung.
Ngày Sao Bích Tốt cho hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ.
Ti tâm đại thục phúc thao thiên
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.
Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
Kiêng kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.
Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 03-02-1610 (10-01-1610 âm lịch) là ngày Thuần Dương (Cát). Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Tây Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
- Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt
NHÂN THẦN
- Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
- Ngày 10 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Đinh Hợi thai thần ở vị trí Thương khố, Sàng, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài nhà kho và giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 3/2/1930: 3-2-1930 đến ngày 7-2-1930: Tại bán đảo Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc), dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- 3/2/1954: Pháp thua trận Điện Biên Phủ và chấm dứt sự có mặt mặt của người Pháp tại Việt Nam.
- 3/2/1964: Bộ Quốc phòng nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đã ra quyết định thành lập trung đoàn không quân tiêm kích 921. Đây là trung đoàn không quân tiêm kích đầu tiên của quân đội ta (còn gọi là Đoàn không quân Sao Đỏ).
- 3/2/1994: Tổng thống Mỹ B. Clinton quyết định bãi bỏ lệnh cấm vận Việt Nam áp đặt trong suốt 18 nǎm. Quyết định này của Mỹ đã đưa quan hệ Mỹ - Việt bước vào một giai đoạn mới, thúc đẩy quá trình bình thường hoá quan hệ hai nước sau khi cuộc chiến tranh Việt Nam đã kết thúc gần 20 nǎm.
Sự kiện quốc tế:
- 3/2/1869: Edwin Booth khai mạc nhà hát mới của ông tại thành phố New York. Vở diễn đầu tiên là Romeo and Juliet.
- 3/2/1918: Twin Peaks Tunnel tại California bắt đầu hoạt động. Đây là một trong những đường hầm xe điện dài nhất thế giới, có chiều dài 3,65 km.
- 3/2/1945: Nga đồng ý tham gia Thế chiến thứ hai đánh Nhật Bản.
- 3/2/2009: Iran phóng một vệ tinh truyền thông đầu tiên có tên gọi Onid đi vào quỹ đạo địa cầu và trở thành quốc gia thứ 9 trên thế giới sản xuất được vệ tinh nhân tạo.