LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 03-07-1613

1. Tổng quan lịch âm ngày 03-07-1613

  • Ngày dương lịch: 03-07-1613
  • Ngày âm lịch: 16-05-1613
  • Ngày Quý Dậu tháng Mậu Ngọ năm Quý Sửu. Tiết Hạ chí
  • Ngày 03-07-1613 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 03-07-1613 là ngày Thiên Thương - Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h)
THÁNG 7 NĂM 16133

THỨ TƯ

Ngay thẳng và hào phóng, trừ phi được tiết chế vừa phải, sẽ dẫn tới hủy hoại.
__Tacitus__
16

Ngày hoàng đạo

Ngày Quý Dậu

Tháng Mậu Ngọ

Năm Quý Sửu

19:14:53

Giờ Nhâm Tuất

Tiết Hạ chí

THÁNG NĂM

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Tân Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 7 năm 1613

3. Xem tốt xấu cho ngày 03-07-1613

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Tư mệnh

Giáp Dần (3h-5h): Thanh long

Ất Mão (5h-7h): Minh đường

Mậu Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Kỷ Mùi (13h-15h): Kim đường

Tân Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Quý Sửu (1h-3h): Câu trần

Bính Thìn (7h-9h): Thiên hình

Đinh Tị (9h-11h): Chu tước

Canh Thân (15h-17h): Bạch hổ

Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên lao

Quý Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim

Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Quý Dậu có Chi (Quý - Thủy) tương sinh Can (Dậu - Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Quý Dậu xung khắc với các tuổi: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu

SAO TỐT

  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
  • Kính Tâm: Tốt đối với an táng
  • Tuế Hợp: Tốt mọi việc
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
  • Thời Đức: Tốt mọi việc
  • Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
  • Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
  • Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
  • Lục Bất Thành: Xấu đối với xây dựng
  • Thần Cách: Kỵ tế tự
  • Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Chẩn - Kiết Tinh

Sao Chẩn, tên đầy đủ là Chẩn Thủy Dẫn, tướng tinh Dẫn (Con Giun), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Chẩn là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Lưu Trực.

Ngày Sao Chẩn Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát.

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung
Đại đại vi quan thụ sắc phong
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng
Hôn nhân long tử xuất long cung.

Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.

Kiêng kỵ: Đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 03-07-1613 (16-05-1613 âm lịch) là ngày Thiên Thương (Cát). Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
  • Ngày 16 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Quý Dậu thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Môn, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và cửa phòng. Do đó, không nên di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa độc lỗ, đóng đinh những đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 5 âm lịch thai thần ở vị trí Thân. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 3/7/1917: Nghệ sĩ nhiếp ảnh Nguyễn Bá Khoản ra đời. Ông quê ở làng Liễu Viên, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Ông là người đã ghi lại được rất nhều thời khắc hếm hoi của lịch sử ông tặng giải thưởng Hồ Chí Minh cho 5 tác phẩm ảnh của Nguyễn Bá Khoản chụp Bác Hồ và kháng chiến.
  • 3/7/1950: Từ ngày 3-7 đến ngày 31-7-1950: Bắt đầu chiến dịch Bến Tre.
  • 3/7/1954: Từ 3-7 đến 5-7-1954: tại Liễu Châu (Quảng Tây, Trung Quốc), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã hội đàm với Thủ tướng Quốc Vụ viện nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa Chu Ân Lai về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương và những vấn đề có liên quan trong cuộc đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ.
  • 3/7/1955: Công nhân và nhân dân lao động Sài Gòn tổ chức hai cuộc biểu tình lớn đòi trả lại tự do cho những người trong Ủy ban cứu trợ nạn nhân chiến tranh, kết hợp đòi hiệp thương tổng tuyển cử để thống nhất Tổ quốc.
  • 3/7/1980: Tại Cremli, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết đã tiến hành lễ ký kết Hiệp định hợp tác về thăm dò và khai thác dầu khí ở thềm lục địa phần phía Nam Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 3/7/1608: Thành phố Québec được nhà thám hiểm người Pháp Samuel de Champlain chính thức thành lập.
  • 3/7/1866: Trong Chiến tranh Áo-Phổ, quân đội Phổ giành được thắng lợi quyết định trước quân đội Áo trong Trận Königgrätz.
  • 3/7/2005: Hôn nhân đồng giới ở Tây Ban Nha được hợp pháp hóa.