LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 04-02-2031

1. Tổng quan lịch âm ngày 04-02-2031

  • Ngày dương lịch: 04-02-2031
  • Ngày âm lịch: 13-01-2031
  • Ngày Ất Hợi tháng Canh Dần năm Tân Hợi. Tiết Đại hàn
  • Ngày 04-02-2031 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 04-02-2031 là ngày Đường Phong - Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
  • Giờ hoàng đạo: Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
THÁNG 2 NĂM 20314

THỨ BA

* Hội Lim
Hãy biết chắc rằng tội lỗi của ngươi sẽ tìm ra ngươi.
__Agatha Christie__
13

Ngày hắc đạo

Ngày Ất Hợi

Tháng Canh Dần

Năm Tân Hợi

19:22:31

Giờ Bính Tuất

Tiết Đại hàn

THÁNG GIÊNG

Giờ hoàng đạo

Đinh Sửu (1h-3h)

Canh Thìn (7h-9h)

Nhâm Ngọ (11h-13h)

Quý Mùi (13h-15h)

Bính Tuất (19h-21h)

Đinh Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 2 năm 2031

3. Xem tốt xấu cho ngày 04-02-2031

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Canh Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh long

Quý Mùi (13h-15h): Minh đường

Bính Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Đinh Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Bạch hổ

Mậu Dần (3h-5h): Thiên lao

Kỷ Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Tân Tị (9h-11h): Câu trần

Giáp Thân (15h-17h): Thiên hình

Ất Dậu (17h-19h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 04-02-2031 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sơn Đầu Hỏa

Ngày Sơn Đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Ất Hợi có Chi (Mộc) tương sinh Can (Thủy), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Ngày Ất Hợi xung khắc với các tuổi: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Ngũ Phú: Tốt mọi việc
  • U Vi Tinh: Tốt mọi việc
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

SAO XẤU

  • Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
  • Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Câu Trận: Kỵ an táng
  • Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
  • Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Vỹ - Kiết Tinh

Sao Vỹ, tên đầy đủ là Vỹ Hỏa Hổ, tướng tinh Hổ (Con Cọp), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Vỹ là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Sầm Bành.

Ngày Sao Vỹ Thuận lợi cho xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức. Cũng có lợi cho xây dựng nhà cửa, tu sửa mồ mả.

Vỹ tinh tạo tác đắc thiên ân
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa
Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất.

Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 04-02-2031 (13-01-2031 âm lịch) là ngày Đường Phong (Cát). Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
  • Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt

NHÂN THẦN

  • Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
  • Ngày 13 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Ất Hợi thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Sàng, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng giã gạo, phòng xay bột và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên lui tới, tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 4/2/1947: Thành lập Nha nghiên cứu kỹ thuật (thuộc Cục Quân giới) đến nǎm 1951 đổi là Viện Nghiên cứu Quân giới. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Viện đã nghiên cứu, chế tạo SKZ 60 bắn đạn lõm, xuyên được 60 xǎngtimet bê tông. Công trình nghiên cứu chế tạo thành công SKZ 60 đã được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh.
  • 4/2/1963: Đại hội đoàn kết Á Phi lần thứ 10 ra quyết định công nhận Uỷ ban đoàn kết Á Phi của miền Nam là hội viên chính thức, và cử đại biểu của nhân dân miền Nam vào Ban thư ký thường trực của Hội đồng đoàn kết Á Phi.
  • 4/2/1950: Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Ba Lan thiết lập quan hệ ngoại giao đầy đủ.

Sự kiện quốc tế:

  • 4/2/1276: Quân Nguyên đánh vào thủ đô Lâm An của Nam Tống, Tạ thái hoàng thái hậu ẵm Tống Cung Đế ra khỏi thành đầu hàng.
  • 4/2/1969: Yasser Arafat được bầu làm chủ tịch Ủy ban điều hành tổ chức Giải phóng Palestine (PLO).
  • 4/2/1962: Chính phủ Cách mạng Cuba công bố tuyên ngôn La Habana thứ hai, nêu lên tư tưởng và mục tiêu của cách mạng Cuba là chống đế quốc, giải phóng dân tộc, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • 4/2/1974: Grenada giành được độc lập trong khối Thịnh vượng chung của Anh.
  • 4/2/2003: Cộng hoà Liên bang Nam Tư được chính thức đổi tên thành Serbia và Montenegro và thông qua bản hiến pháp mới.
  • 4/2/2004: Mạng xã hội Facebook được thành lập bởi Mark Zuckerberg.
  • 4/2/1945: Trong chiến tranh thế giới thứ hai: Hội nghị Yalta với sự tham gia của nguyên thủ 3 cường quốc (Churchill, Roosevelt, và Stalin) được tổ chức tại cung điện Livadia gần thành phố Yalta, miền nam Ukraina.