LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 04-04-1966

1. Tổng quan lịch âm ngày 04-04-1966

  • Ngày dương lịch: 04-04-1966
  • Ngày âm lịch: 14-03-1966
  • Ngày Quý Tị tháng Nhâm Thìn năm Bính Ngọ. Tiết Xuân phân
  • Ngày 04-04-1966 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 04-04-1966 là ngày Thanh Long Đầu - Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h), Quý Hợi (21h-23h)
THÁNG 4 NĂM 19664

THỨ HAI

* Lễ hội đền Thái Vi
Nếu tôi là những gì tôi có và nếu tôi đánh mất những gì tôi có thì tôi sẽ là ai?
__Erich Fromm__
14

Ngày hoàng đạo

Ngày Quý Tị

Tháng Nhâm Thìn

Năm Bính Ngọ

13:38:52

Giờ Kỷ Mùi

Tiết Xuân phân

THÁNG BA

Giờ hoàng đạo

Quý Sửu (1h-3h)

Bính Thìn (7h-9h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Nhâm Tuất (19h-21h)

Quý Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 4 năm 1966

3. Xem tốt xấu cho ngày 04-04-1966

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Quý Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Bính Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Mậu Ngọ (11h-13h): Thanh long

Kỷ Mùi (13h-15h): Minh đường

Nhâm Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Quý Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Bạch hổ

Giáp Dần (3h-5h): Thiên lao

Ất Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Đinh Tị (9h-11h): Câu trần

Canh Thân (15h-17h): Thiên hình

Tân Dậu (17h-19h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 04-04-1966 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Trừ: Ngày trực Trừ nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Trường Lưu Thủy

Ngày Trường Lưu Thủy kị các tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Quý Tị có Can (Thủy) tương khắc Chi (Hỏa), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Ngày Quý Tị xung khắc với các tuổi: Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão

SAO TỐT

  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
  • Ngũ Phú: Tốt mọi việc
  • Âm Đức: Tốt mọi việc
  • Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
  • Lôi Công: Xấu với xây dựng nhà cửa

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Nguy - Bình Tinh

Sao Nguy, tên đầy đủ là Nguy Nguyệt Yến, tướng tinh Yến (Con Én), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nguy là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Kiên Đàm.

Ngày Sao Nguy Tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.

Nguy tinh bất khả tạo cao đường
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.

Kiêng kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 04-04-1966 (14-03-1966 âm lịch) là ngày Thanh Long Đầu (Cát). Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Bắc
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
  • Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát

NHÂN THẦN

  • Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
  • Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Quý Tị thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, nội Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 4/4/1861: Ngày mất Võ Duy Thanh. Ông sinh nǎm 1807, quê ở làng Bồng, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Ông tuy đỗ bảng nhãn nhưng tài đáng Trạng Nguyên nên người đương thời gọi ông là Trạng Bồng.
  • 4/4/1965: Máy bay Mỹ ném bom, bắn rốc két xuống xã Quang Trung, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá.
  • 4/4/1975: Thành phố Đà Lạt và tỉnh Lâm Đồng được giải phóng.

Sự kiện quốc tế:

  • 4/4/1581: Francis Drake kết thúc hành trình vòng quanh thế giới bằng đường biển.
  • 4/4/1765: Mikhain Vasiliêvích Lômônôxốp, nhà bác học người Nga từ trần. Ông sinh ngày 8-11-1711. Sự sáng tạo và cống hiến của ông cực kỳ đa dạng, đặc biệt là định luật bảo toàn vật chất và vận động. Ngoài ra, ông còn là một nhà thơ yêu nước, tiêu biểu cho tinh thần Nga thời đại đế Piốt I.
  • 4/4/1850: Thành phố Los Angeles, thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, chính thức thành lập.
  • 4/4/1947: Tổ chức Hàng không Quốc tế được thành lập nhằm đảm bảo sự an toàn cho các chuyến bay.
  • 4/4/1949: 12 quốc gia ký Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương để thành lập NATO
  • 4/4/1968: Martin Luther King, một trong những nhà lãnh đạo có ảnh hưởng lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ, bị ám sát trên ban công khách sạn ở Memphis, Tennessee, Hoa Kỳ.
  • 4/4/2002: Canada tuyên bố cấm nhân bản phôi người nhưng cho phép chính phủ tài trợ các nhà khoa học sử dụng số phôi còn lại trong việc điều trị khả năng sinh sản hoặc phá thai.