LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 04-04-1971
1. Tổng quan lịch âm ngày 04-04-1971
- Ngày dương lịch: 04-04-1971
- Ngày âm lịch: 09-03-1971
- Ngày Kỷ Mùi tháng Nhâm Thìn năm Tân Hợi. Tiết Xuân phân
- Ngày 04-04-1971 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Sát chủ âm
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 04-04-1971 là ngày Chu Tước - Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- Giờ hoàng đạo: Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Kỷ Tị (9h-11h), Nhâm Thân (15h-17h), Giáp Tuất (19h-21h), Ất Hợi (21h-23h)
CHỦ NHẬT
Ngày hắc đạo
Ngày Kỷ Mùi
Tháng Nhâm Thìn
Năm Tân Hợi
Giờ Ất Sửu
Tiết Xuân phân
Giờ hoàng đạo
Bính Dần (3h-5h)
Đinh Mão (5h-7h)
Kỷ Tị (9h-11h)
Nhâm Thân (15h-17h)
Giáp Tuất (19h-21h)
Ất Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 4 năm 1971
3. Xem tốt xấu cho ngày 04-04-1971
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Dần (3h-5h): Kim quỹ
Đinh Mão (5h-7h): Kim đường
Kỷ Tị (9h-11h): Ngọc đường
Nhâm Thân (15h-17h): Tư mệnh
Giáp Tuất (19h-21h): Thanh long
Ất Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Thiên hình
Ất Sửu (1h-3h): Chu tước
Mậu Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Canh Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Tân Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Quý Dậu (17h-19h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 04-04-1971 phạm vào các ngày kỵ:
Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm kiêng kỵ không nên làm những việc liên quan đến phần âm, tâm linh, tín ngưỡng như nhập quan, đưa tang, an táng, đào huyệt, cải táng, đặt bàn thờ, cúng tổ tiên, tâm linh...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thiên Thượng Hỏa
Ngày Thiên Thượng Hỏa kị các tuổi: Nhâm Tý, Giáp Tý
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Kỷ Mùi có Can (Thổ) tương đồng Chi (Thổ), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Ngày Kỷ Mùi xung khắc với các tuổi: Đinh Sửu, Ất Sửu
SAO TỐT
- Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
- Ngũ Hợp: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Chu Tước Hắc Đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương
- Sát Chủ: Xấu mọi việc
- Tội Chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Mão - Hung Tinh
Sao Mão, tên đầy đủ là Mão Nhật Kê, tướng tinh Kê (Con Gà), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Mão là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Lương.
Ngày Sao Mão Thận trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.
Mai táng quan tai bất đắc hưu
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.
Nên làm: Xây dựng, tạo tác.
Kiêng kỵ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 04-04-1971 (09-03-1971 âm lịch) là ngày Chu Tước (Hung). Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
- Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột
NHÂN THẦN
- Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
- Ngày 9 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Kỷ Mùi thai thần ở vị trí Môn, Xí, ngoại chính Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Đông phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 4/4/1861: Ngày mất Võ Duy Thanh. Ông sinh nǎm 1807, quê ở làng Bồng, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Ông tuy đỗ bảng nhãn nhưng tài đáng Trạng Nguyên nên người đương thời gọi ông là Trạng Bồng.
- 4/4/1965: Máy bay Mỹ ném bom, bắn rốc két xuống xã Quang Trung, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá.
- 4/4/1975: Thành phố Đà Lạt và tỉnh Lâm Đồng được giải phóng.
Sự kiện quốc tế:
- 4/4/1581: Francis Drake kết thúc hành trình vòng quanh thế giới bằng đường biển.
- 4/4/1765: Mikhain Vasiliêvích Lômônôxốp, nhà bác học người Nga từ trần. Ông sinh ngày 8-11-1711. Sự sáng tạo và cống hiến của ông cực kỳ đa dạng, đặc biệt là định luật bảo toàn vật chất và vận động. Ngoài ra, ông còn là một nhà thơ yêu nước, tiêu biểu cho tinh thần Nga thời đại đế Piốt I.
- 4/4/1850: Thành phố Los Angeles, thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, chính thức thành lập.
- 4/4/1947: Tổ chức Hàng không Quốc tế được thành lập nhằm đảm bảo sự an toàn cho các chuyến bay.
- 4/4/1949: 12 quốc gia ký Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương để thành lập NATO
- 4/4/1968: Martin Luther King, một trong những nhà lãnh đạo có ảnh hưởng lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ, bị ám sát trên ban công khách sạn ở Memphis, Tennessee, Hoa Kỳ.
- 4/4/2002: Canada tuyên bố cấm nhân bản phôi người nhưng cho phép chính phủ tài trợ các nhà khoa học sử dụng số phôi còn lại trong việc điều trị khả năng sinh sản hoặc phá thai.