LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 04-05-2011
1. Tổng quan lịch âm ngày 04-05-2011
- Ngày dương lịch: 04-05-2011
- Ngày âm lịch: 02-04-2011
- Ngày Kỷ Mùi tháng Quý Tị năm Tân Mão. Tiết Cốc vũ
- Ngày 04-05-2011 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 04-05-2011 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- Giờ hoàng đạo: Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Kỷ Tị (9h-11h), Nhâm Thân (15h-17h), Giáp Tuất (19h-21h), Ất Hợi (21h-23h)
THỨ TƯ
Ngày hoàng đạo
Ngày Kỷ Mùi
Tháng Quý Tị
Năm Tân Mão
Giờ Giáp Tuất
Tiết Cốc vũ
Giờ hoàng đạo
Bính Dần (3h-5h)
Đinh Mão (5h-7h)
Kỷ Tị (9h-11h)
Nhâm Thân (15h-17h)
Giáp Tuất (19h-21h)
Ất Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 5 năm 2011
3. Xem tốt xấu cho ngày 04-05-2011
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Dần (3h-5h): Kim quỹ
Đinh Mão (5h-7h): Kim đường
Kỷ Tị (9h-11h): Ngọc đường
Nhâm Thân (15h-17h): Tư mệnh
Giáp Tuất (19h-21h): Thanh long
Ất Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Thiên hình
Ất Sửu (1h-3h): Chu tước
Mậu Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Canh Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Tân Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Quý Dậu (17h-19h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thiên Thượng Hỏa
Ngày Thiên Thượng Hỏa kị các tuổi: Nhâm Tý, Giáp Tý
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Kỷ Mùi có Can (Thổ) tương đồng Chi (Thổ), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Ngày Kỷ Mùi xung khắc với các tuổi: Đinh Sửu, Ất Sửu
SAO TỐT
- Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
- Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Ngũ Hợp: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
- Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
- Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
- Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
- Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Bích - Kiết Tinh
Sao Bích, tên đầy đủ là Bích Thủy Du, tướng tinh Du (Con Nhím), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Bích là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Tang Cung.
Ngày Sao Bích Tốt cho hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ.
Ti tâm đại thục phúc thao thiên
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.
Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
Kiêng kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.
Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 04-05-2011 (02-04-2011 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
- Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột
NHÂN THẦN
- Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
- Ngày 2 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Kỷ Mùi thai thần ở vị trí Môn, Xí, ngoại chính Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Đông phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 4/5/1939: Đám tang Phan Thanh và cuộc biểu dương lực lượng quần chúng diễn ra tại Hà Nội
- 4/5/1954: Đoàn đại biểu chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đến Giơnever để bàn lại vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương.
Sự kiện quốc tế:
- 4/5/1869: Rowland người Mỹ đǎng ký phát minh đầu tiên về giàn khoan cố định ngoài biển để khai thác dầu mỏ và khí đốt.
- 4/5/1919: Nổ ra phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc. Phong Trào Ngũ Tứ mở đầu bằng cuộc biểu tình của 5000 học sinh yêu nước Bắc Kinh nhằm chống lại âm mưu xâm lược của các nước Đế quốc. Phong trào này đánh dấu thời kỳ giai cấp công nhân Trung Quốc đã trở thành lực lượng chính trị độc lập và bắt đầu bước lên vũ đài chính trị tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá rộng rãi ở Trung Quốc.
- 4/5/1924: Máy bay của Oehmichell lần đầu tiên bay lên thẳng được 1km với vòng bay khép kín.
- 4/5/1994: Chủ tịch Tổ chức giải phóng Palextin PLO Araphát và thủ tướng Itxraen Rabin ký hiệp định về quyền tự trị của người Palextin tại Gaza và Jericho.