LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 04-09-1960

1. Tổng quan lịch âm ngày 04-09-1960

  • Ngày dương lịch: 04-09-1960
  • Ngày âm lịch: 14-07-1960
  • Ngày Ất Mùi tháng Giáp Thân năm Canh Tý. Tiết Xử thử
  • Ngày 04-09-1960 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 04-09-1960 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Tân Tị (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
THÁNG 9 NĂM 19604

CHỦ NHẬT

Nếu chuyện không diễn ra như ta ước, ta nên ước chúng như chúng diễn ra.
__Aristotle__
14

Ngày hoàng đạo

Ngày Ất Mùi

Tháng Giáp Thân

Năm Canh Tý

2:48:39

Giờ Đinh Sửu

Tiết Xử thử

THÁNG BẢY

Giờ hoàng đạo

Mậu Dần (3h-5h)

Kỷ Mão (5h-7h)

Tân Tị (9h-11h)

Giáp Thân (15h-17h)

Bính Tuất (19h-21h)

Đinh Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 9 năm 1960

3. Xem tốt xấu cho ngày 04-09-1960

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Kim quỹ

Kỷ Mão (5h-7h): Kim đường

Tân Tị (9h-11h): Ngọc đường

Giáp Thân (15h-17h): Tư mệnh

Bính Tuất (19h-21h): Thanh long

Đinh Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Thiên hình

Đinh Sửu (1h-3h): Chu tước

Canh Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Quý Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Ất Dậu (17h-19h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 04-09-1960 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sa Trung Kim

Ngày Sa Trung Kim kị các tuổi: Mậu Tý, Nhâm Tý

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Ất Mùi có Can (Mộc) tương khắc Chi (Thổ), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Ngày Ất Mùi xung khắc với các tuổi: Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu

SAO TỐT

  • Thiên Phúc: Tốt mọi việc
  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Tuế Hợp: Tốt mọi việc
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
  • Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Mão - Hung Tinh

Sao Mão, tên đầy đủ là Mão Nhật Kê, tướng tinh (Con Gà), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Mão là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Lương.

Ngày Sao Mão Thận trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu
Mai táng quan tai bất đắc hưu
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

Nên làm: Xây dựng, tạo tác.

Kiêng kỵ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.

Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 04-09-1960 (14-07-1960 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
  • Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

NHÂN THẦN

  • Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
  • Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Ất Mùi thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Xí, nội Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 4/9/1945: Hồ Chủ tịch ký sắc lệnh Tổ chức quỹ Độc lập. Quyết định này xuất phát từ chính quyền Cách mạng đang gặp muôn vàn khó khăn, nhất là về tài chính. Ta tiếp quản Ngân khố Trung ương chỉ có hơn 1 triệu đồng mà một nửa là hào rách, sắp huỷ. Mọi chi tiêu đều dựa vào dân.
  • 4/9/1958: Ngày mất nhà văn Hồ Biểu Chánh (tức Hồ Văn Trung). Ông sinh năm 1885, quê ở Gò Công, tỉnh Tiền Giang. Ông được xem là một trong số ít người tiên phong đặt nền móng cho tiểu thuyết Việt Nam hiện đại.
  • 4/9/1980: Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tặng danh hiệu anh hùng lao động và tặng thưởng huân chương Hồ Chí Minh cho đồng chí V.A Satalốp, Trung tướng không quân Liên Xô; tặng thưởng huân chương Hồ Chí Minh cho đồng chí Bùi Thanh Liêm, thiếu tá không quân đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Đội bay dự bị của chuyến bay vũ trụ Xô - Việt đầu tiên.

Sự kiện quốc tế:

  • 4/9/1774: Nhà thám hiểm người Anh James Cook trở thành người châu Âu đầu tiên trông thấy New Caledonia.
  • 4/9/1904: Trong chiến tranh Nga-Nhật: Kuropatkin ra lệnh cho quân Nga rút khỏi Liêu Dương về Phụng Thiên, kết thúc trận Liêu Dương.
  • 4/9/1998: Larry Page và Sergey Brin thành lập Google tại Menlo Park, California nhằm thúc đẩy công cụ tìm kiếm web mà họ đã phát triển từ khi còn là sinh viên Đại học Stanford.