LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 05-01-1997

1. Tổng quan lịch âm ngày 05-01-1997

  • Ngày dương lịch: 05-01-1997
  • Ngày âm lịch: 27-11-1996
  • Ngày Đinh Mùi tháng Canh Tý năm Bính Tý. Tiết Tiểu hàn
  • Ngày 05-01-1997 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 05-01-1997 là ngày Thiên Đường - Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
THÁNG 1 NĂM 19975

CHỦ NHẬT

Tôi sinh ra để phạm sai lầm, không phải để giả vờ hoàn hảo.
__Drake__
27

Ngày hắc đạo

Ngày Đinh Mùi

Tháng Canh Tý

Năm Bính Tý

6:40:3

Giờ Quý Mão

Tiết Tiểu hàn

THÁNG MƯỜI MỘT

Giờ hoàng đạo

Nhâm Dần (3h-5h)

Quý Mão (5h-7h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Canh Tuất (19h-21h)

Tân Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 1 năm 1997

3. Xem tốt xấu cho ngày 05-01-1997

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Kim quỹ

Quý Mão (5h-7h): Kim đường

Ất Tị (9h-11h): Ngọc đường

Mậu Thân (15h-17h): Tư mệnh

Canh Tuất (19h-21h): Thanh long

Tân Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thiên hình

Tân Sửu (1h-3h): Chu tước

Giáp Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Bính Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Kỷ Dậu (17h-19h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 05-01-1997 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thiên Hà Thủy

Ngày Thiên Hà Thủy kị các tuổi: Canh Tý, Mậu Tý

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Đinh Mùi có Can (Hỏa) tương sinh Chi (Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Ngày Đinh Mùi xung khắc với các tuổi: Kỷ Sửu, Tân Sửu

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Giải: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
  • Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
  • Câu Trận: Kỵ an táng
  • Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Mão - Hung Tinh

Sao Mão, tên đầy đủ là Mão Nhật Kê, tướng tinh (Con Gà), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Mão là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Lương.

Ngày Sao Mão Thận trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu
Mai táng quan tai bất đắc hưu
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

Nên làm: Xây dựng, tạo tác.

Kiêng kỵ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.

Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 05-01-1997 (27-11-1996 âm lịch) là ngày Thiên Đường (Cát). Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
  • Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

NHÂN THẦN

  • Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
  • Ngày 27 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Đinh Mùi thai thần ở vị trí Thương khố, Xí, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong nhà kho, nhà vệ sinh và phòng thai phụ ở chính. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 5/1/1977: Tạp chí Học tập - cơ quan lý luận và chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam được đổi tên thành Tạp chí Cộng sản theo Quyết định (số 01/NQ/TW) của Bộ Chính trị Ban chấp hành TW. Tạp chí Học tập ra đời từ đầu nǎm 1955. Bắt đầu từ tháng 1-1977, Tạp chí Cộng sản ra số đầu tiên.
  • 5/1/1980: Hội nghị Ngoại trưởng ba nước Đông Dương lần thứ nhất tại Phnôm Pênh khẳng định sự đoàn kết chiến đấu và hợp tác giữa ba nước trong cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
  • 5/1/1887: Ngày sinh học giả nổi tiếng Bùi Kỷ, quê ở tỉnh Hà Nam, từ trần tại Hà Nội nǎm 1960.
  • 5/1/1978: Ngày mất Nhà vǎn Thiếu Sơn, tên thật là Lê Sĩ Quý, sinh nǎm 1908, quê ở Hải Dương. Ông viết vǎn và nổi tiếng từ nǎm 1928.

Sự kiện quốc tế:

  • 5/1/1762: Ngày mất của nữ hoàng Nga Elizaveta.
  • 5/1/1896: Một tờ báo của Áo thông báo rằng Wilhelm Röntgen đã khám phá ra 1 loại bức xạ mà ngày nay được biết đến với cái tên tia X-quang.
  • 5/1/1933: Bắt đầu khởi công xây dựng Cầu Cổng Vàng tại Vịnh San Francisco.
  • 5/1/1976: Khmer Đỏ công bố hiến pháp của nhà nước Campuchia Dân chủ.
  • 5/1/1991: Quân đội Gruzia tiến vào Tskhinvali, thủ phủ Nam Ossetia, Gruzia, mở màn cho Chiến tranh Nam Ossetia 1991-1992.
  • 5/1/2005: Eris, Hành tinh lùn lớn nhất được biết đến trong Hệ Mặt Trời, được phát hiện bởi một nhóm bao gồm Michael E. Brown, Chad Trujillo và David L. Rabinowitz từ bức ảnh chụp ngày 21 tháng 10, 2003, tại đài thiên văn Palomar.