LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 05-02-1590

1. Tổng quan lịch âm ngày 05-02-1590

  • Ngày dương lịch: 05-02-1590
  • Ngày âm lịch: 02-01-1590
  • Ngày Giáp Thìn tháng Mậu Dần năm Canh Dần. Tiết Lập xuân
  • Ngày 05-02-1590 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 05-02-1590 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Bính Dần (3h-5h), Mậu Thìn (7h-9h), Kỷ Tị (9h-11h), Nhâm Thân (15h-17h), Quý Dậu (17h-19h), Ất Hợi (21h-23h)
THÁNG 2 NĂM 15905

THỨ HAI

Hãy nói ít đi. Tận hưởng sự im lặng.
__Katrina Mayer__
2

Ngày hoàng đạo

Ngày Giáp Thìn

Tháng Mậu Dần

Năm Canh Dần

12:27:10

Giờ Canh Ngọ

Tiết Lập xuân

THÁNG GIÊNG

Giờ hoàng đạo

Bính Dần (3h-5h)

Mậu Thìn (7h-9h)

Kỷ Tị (9h-11h)

Nhâm Thân (15h-17h)

Quý Dậu (17h-19h)

Ất Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 2 năm 1590

3. Xem tốt xấu cho ngày 05-02-1590

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Dần (3h-5h): Tư mệnh

Mậu Thìn (7h-9h): Thanh long

Kỷ Tị (9h-11h): Minh đường

Nhâm Thân (15h-17h): Kim quỹ

Quý Dậu (17h-19h): Kim đường

Ất Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Thiên lao

Ất Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Đinh Mão (5h-7h): Câu trần

Canh Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Tân Mùi (13h-15h): Chu tước

Giáp Tuất (19h-21h): Bạch hổ

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Phú Đăng Hỏa

Ngày Phú Đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất, Canh Tuất

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Giáp Thìn có Can (Mộc) tương khắc Chi (Thổ), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.

Ngày Giáp Thìn xung khắc với các tuổi: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn

SAO TỐT

  • Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
  • Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
  • Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
  • Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
  • Không Phòng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Tất - Kiết Tinh

Sao Tất, tên đầy đủ là Tất Nguyệt Ô, tướng tinh Ô (Con Quạ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Tất là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Trần Tuấn.

Ngày Sao Tất Tốt cho xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi.

Tất tinh tạo tác chủ quang tiền
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.

Kiêng kỵ: Đi thuyền

Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 05-02-1590 (02-01-1590 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Giáp "bất khai thương tài vật hao vong" có nghĩa là Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất
  • Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang

NHÂN THẦN

  • Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu
  • Ngày 2 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Giáp Thìn thai thần ở vị trí Môn, Thê, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng, cửa phòng thai phụ, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 5/2/1264: Ngày mất Trần Thủ Độ. Ông sinh năm 1194, ở tỉnh Thái Bình, là công thần sáng lập triều Trần và là người thực tế nắm quyền lãnh đạo đất nước những nǎm đầu triều Trần.
  • 5/2/1909: Ngày mất nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông người làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Nguyễn Khuyến được ghi nhận là một nhà thơ kiệt xuất của dân tộc. Ông để lại một sự nghiệp vǎn thơ đồ sộ. Trong đó, giá trị nhất, là phần thơ viết về làng quê và phần thơ viết để châm biếm xã hội thực dân nửa phong kiến. Vì thế người ta quen gọi Nguyễn Khuyến là Nhà thơ của làng quê và Nhà thơ trào phúng.
  • 5/2/1973: Phiên họp đầu tiên tại thành phố cảng Hải Phòng giữa đại diện Việt Nam dân chủ cộng hoà và đại diện Hoa Kỳ bàn việc Hoa Kỳ tháo gỡ mìn đã thả xuống các cảng sông biển của Việt Nam dân chủ cộng hoà.

Sự kiện quốc tế:

  • 5/2/1597: Một nhóm người Nhật đầu tiên theo đạo Cơ đốc bị chính quyền mới giết hại vì cho rằng sẽ đe doạ xã hội Nhật Bản.
  • 5/2/1661: Thuận Trị Đế của triều Thanh qua đời ở tuổi 22 do mắc bệnh đậu mùa, Thái tử Huyền Diệp kế vị, tức Khang Hy Đế.
  • 5/2/1900: Hoa Kỳ và Liên hiệp Anh kí hiệp ước về kênh đào Panama.
  • 5/2/1917: Hiến pháp hiện nay của Mexico được thông qua, thành lập một nước cộng hòa liên bang với quyền lực chia thành các cơ quan hành pháp, lập pháp và tư pháp độc lập.
  • 5/2/1919: Charlie Chaplin, Mary Pickford và hai cộng sự thành lập xưởng phim United Artists tại Hoa Kỳ.