LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 05-02-2007
1. Tổng quan lịch âm ngày 05-02-2007
- Ngày dương lịch: 05-02-2007
- Ngày âm lịch: 18-12-2006
- Ngày Canh Ngọ tháng Tân Sửu năm Bính Tuất. Tiết Lập xuân
- Ngày 05-02-2007 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 05-02-2007 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
- Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Đinh Sửu (1h-3h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h)
THỨ HAI
Ngày hắc đạo
Ngày Canh Ngọ
Tháng Tân Sửu
Năm Bính Tuất
Giờ Canh Thìn
Tiết Lập xuân
Giờ hoàng đạo
Bính Tý (23h-1h)
Đinh Sửu (1h-3h)
Kỷ Mão (5h-7h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Giáp Thân (15h-17h)
Ất Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 2 năm 2007
3. Xem tốt xấu cho ngày 05-02-2007
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Kim quỹ
Đinh Sửu (1h-3h): Kim đường
Kỷ Mão (5h-7h): Ngọc đường
Nhâm Ngọ (11h-13h): Tư mệnh
Giáp Thân (15h-17h): Thanh long
Ất Dậu (17h-19h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Dần (3h-5h): Bạch hổ
Canh Thìn (7h-9h): Thiên lao
Tân Tị (9h-11h): Nguyên vũ
Quý Mùi (13h-15h): Câu trần
Bính Tuất (19h-21h): Thiên hình
Đinh Hợi (21h-23h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 05-02-2007 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Lộ Bàng Thổ
Ngày Lộ Bàng Thổ kị các tuổi: Giáp Tý, Bính Tý
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Canh Ngọ có Chi (Kim) tương khắc Can (Hỏa), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)
Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Tý, hình Ngọ, Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Ngày Canh Ngọ xung khắc với các tuổi: Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần
SAO TỐT
- Thiên Đức: Tốt mọi việc
- Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
- Minh Tinh: Tốt mọi việc
- Kính Tâm: Tốt đối với an táng
- Giải Thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu)
SAO XẤU
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
- Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Tâm - Hung Tinh
Sao Tâm, tên đầy đủ là Tâm Nguyệt Hồ, tướng tinh Hồ (Con Chồn), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Tâm là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Khấu Tuân.
Ngày Sao Tâm Tránh chi tiêu, khai trương, hôn thú, kiện tụng.
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa
Sự sự giáo quân một thủy chung.
Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 05-02-2007 (18-12-2006 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
- Ngày chi Ngọ "bất thiêm cái thất chủ canh trương" có nghĩa là Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại
NHÂN THẦN
- Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
- Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Canh Ngọ thai thần ở vị trí Đôi, Ma, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng giã gạo, phòng xay bột. Do đó, thai phụ không nên lúi tới, tiếp xúc với các đồ vật trong đó, tiến hành di chuyển vị trí hoặc sửa chữa chúng. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 5/2/1264: Ngày mất Trần Thủ Độ. Ông sinh năm 1194, ở tỉnh Thái Bình, là công thần sáng lập triều Trần và là người thực tế nắm quyền lãnh đạo đất nước những nǎm đầu triều Trần.
- 5/2/1909: Ngày mất nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông người làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Nguyễn Khuyến được ghi nhận là một nhà thơ kiệt xuất của dân tộc. Ông để lại một sự nghiệp vǎn thơ đồ sộ. Trong đó, giá trị nhất, là phần thơ viết về làng quê và phần thơ viết để châm biếm xã hội thực dân nửa phong kiến. Vì thế người ta quen gọi Nguyễn Khuyến là Nhà thơ của làng quê và Nhà thơ trào phúng.
- 5/2/1973: Phiên họp đầu tiên tại thành phố cảng Hải Phòng giữa đại diện Việt Nam dân chủ cộng hoà và đại diện Hoa Kỳ bàn việc Hoa Kỳ tháo gỡ mìn đã thả xuống các cảng sông biển của Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Sự kiện quốc tế:
- 5/2/1597: Một nhóm người Nhật đầu tiên theo đạo Cơ đốc bị chính quyền mới giết hại vì cho rằng sẽ đe doạ xã hội Nhật Bản.
- 5/2/1661: Thuận Trị Đế của triều Thanh qua đời ở tuổi 22 do mắc bệnh đậu mùa, Thái tử Huyền Diệp kế vị, tức Khang Hy Đế.
- 5/2/1900: Hoa Kỳ và Liên hiệp Anh kí hiệp ước về kênh đào Panama.
- 5/2/1917: Hiến pháp hiện nay của Mexico được thông qua, thành lập một nước cộng hòa liên bang với quyền lực chia thành các cơ quan hành pháp, lập pháp và tư pháp độc lập.
- 5/2/1919: Charlie Chaplin, Mary Pickford và hai cộng sự thành lập xưởng phim United Artists tại Hoa Kỳ.