LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 05-10-2066

1. Tổng quan lịch âm ngày 05-10-2066

  • Ngày dương lịch: 05-10-2066
  • Ngày âm lịch: 17-08-2066
  • Ngày Nhâm Ngọ tháng Đinh Dậu năm Bính Tuất. Tiết Thu phân
  • Ngày 05-10-2066 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 05-10-2066 là ngày Thiên Đạo - Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h)
THÁNG 10 NĂM 20665

THỨ BA

* Ngày Nhà giáo thế giới
Đừng bao giờ thấy buồn chán hay yếm thế. Ngày hôm qua là chuyện của quá khứ.
__Walt Disney__
17

Ngày hoàng đạo

Ngày Nhâm Ngọ

Tháng Đinh Dậu

Năm Bính Tuất

16:24:56

Giờ Mậu Thân

Tiết Thu phân

THÁNG TÁM

Giờ hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h)

Tân Sửu (1h-3h)

Quý Mão (5h-7h)

Bính Ngọ (11h-13h)

Mậu Thân (15h-17h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 10 năm 2066

3. Xem tốt xấu cho ngày 05-10-2066

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Kim quỹ

Tân Sửu (1h-3h): Kim đường

Quý Mão (5h-7h): Ngọc đường

Bính Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Mậu Thân (15h-17h): Thanh long

Kỷ Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Bạch hổ

Giáp Thìn (7h-9h): Thiên lao

Ất Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Đinh Mùi (13h-15h): Câu trần

Canh Tuất (19h-21h): Thiên hình

Tân Hợi (21h-23h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Dương Liễu Mộc

Ngày Dương Liễu Mộc kị các tuổi: Bính Tý, Canh Tý

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Nhâm Ngọ có Can (Thủy) tương khắc Chi (Hỏa), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Tý, hình Ngọ, Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Ngày Nhâm Ngọ xung khắc với các tuổi: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn

SAO TỐT

  • Thiên Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Phúc Sinh: Tốt mọi việc
  • Tuế Hợp: Tốt mọi việc
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
  • Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu mọi việc
  • Cửu Không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Thất - Kiết Tinh

Sao Thất, tên đầy đủ là Thất Hỏa Trư, tướng tinh Trư (Con Heo), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Thất là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Thuần.

Ngày Sao Thất Tốt cho khai trương, ký hợp đồng, đầu tư kinh doanh. Chủ về công danh sự nghiệp tốt, buôn bán may mắn, thuận buồm xuôi gió.

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu
Nhi tôn đại đại cận quân hầu
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.

Kiêng kỵ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.

Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 05-10-2066 (17-08-2066 âm lịch) là ngày Thiên Đạo (Hung). Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Tây Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi Ngọ "bất thiêm cái thất chủ canh trương" có nghĩa là Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 17 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Ngọ thai thần ở vị trí Thương khố, Đôi, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài nhà kho và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc với những đồ vật trong đó hoặc dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí . Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 5/10/1887: Ngày mất Đinh Công Tráng, quê ở làng Tráng Xá, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Ông đã lãnh đạo nông dân khởi nghĩa chống Pháp và lừng danh với chiến khu Ba Đình. Sau gần 3 năm giữ thành, chống giặc, trong một cuộc tiến công của hơn 3.500 quân tinh nhuệ Pháp, thành bị vỡ, Đinh Công Tráng chạy về Nghệ An và bị giặc bắn chết tại làng Trung Yên, bên bờ sông Cả.
  • 5/10/1892: Tống Duy Tân bị xử tử tại chợ Thanh Hoá. Ông sinh năm 1838 ở Thanh Hoá, đỗ tiến sĩ năm 1875. Ông là một sĩ phu yêu nước, đã tích cực hưởng ứng phong trào Cần Vương của vua Hàm Nghi (năm 1885).
  • 5/10/1959: Bộ đội thiết giáp được thành lập.
  • 5/10/1971: Tổ máy đầu tiên của nhà máy thuỷ điện Thác Bà (tỉnh Yên Bái) bắt đầu phát điện.
  • 5/10/1987: Ngày mất Ca Văn Thỉnh, bút danh Ngạc Xuyên, sinh ngày 21-3-1902 tại Tân Bình Thành, Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre. Ông là một trong những người đầu tiên nghiên cứu, giới thiệu với cả nước những nhà văn hóa, nhà thơ yêu nước như Võ Trường Toản, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông trên một quan điểm dân tộc, tiến bộ.

Sự kiện quốc tế:

  • 5/10/1285: Philippe IV bắt đầu cai trị Vương quốc Pháp ở độ tuổi vị thành niên.
  • 5/10/1944: Tàu sân bay Shinano của hải quân Nhật Bản được hạ thủy.
  • 5/10/1962: Đĩa đơn đầu tay của The Beatles là Love Me Do được phát hành tại Anh Quốc.
  • 5/10/1991: Phiên bản chính thức đầu tiên của hạt nhân Linux, phiên bản 0.02, được phát hành.
  • 5/10/1948: Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế được thành lập tại một hội nghị được tổ chức ở Fontainebleau, Pháp.