LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 05-10-2076

1. Tổng quan lịch âm ngày 05-10-2076

  • Ngày dương lịch: 05-10-2076
  • Ngày âm lịch: 08-09-2076
  • Ngày Ất Hợi tháng Mậu Tuất năm Bính Thân. Tiết Thu phân
  • Ngày 05-10-2076 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 05-10-2076 là ngày Thanh Long Túc - Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
  • Giờ hoàng đạo: Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
THÁNG 10 NĂM 20765

THỨ HAI

* Ngày Nhà giáo thế giới
Tôi chẳng bao giờ thán phục của cải của người khác đến mức bất mãn với của bản thân.
__Marcus Tullius Cicero__
8

Ngày hoàng đạo

Ngày Ất Hợi

Tháng Mậu Tuất

Năm Bính Thân

12:17:31

Giờ Nhâm Ngọ

Tiết Thu phân

THÁNG CHÍN

Giờ hoàng đạo

Đinh Sửu (1h-3h)

Canh Thìn (7h-9h)

Nhâm Ngọ (11h-13h)

Quý Mùi (13h-15h)

Bính Tuất (19h-21h)

Đinh Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 10 năm 2076

3. Xem tốt xấu cho ngày 05-10-2076

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Canh Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh long

Quý Mùi (13h-15h): Minh đường

Bính Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Đinh Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Bạch hổ

Mậu Dần (3h-5h): Thiên lao

Kỷ Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Tân Tị (9h-11h): Câu trần

Giáp Thân (15h-17h): Thiên hình

Ất Dậu (17h-19h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Trừ: Ngày trực Trừ nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sơn Đầu Hỏa

Ngày Sơn Đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Ất Hợi có Chi (Mộc) tương sinh Can (Thủy), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Ngày Ất Hợi xung khắc với các tuổi: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi

SAO TỐT

  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Ngũ Phú: Tốt mọi việc
  • Kính Tâm: Tốt đối với an táng
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Trương - Kiết Tinh

Sao Trương, tên đầy đủ là Trương Nguyệt Lộc, tướng tinh Lộc (Con Lộc), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Trương là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vạn Tu.

Ngày Sao Trương Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên
Niên niên tiện kiến tiến trang điền
Mai táng bất cửu thăng quan chức
Đại đại vi quan cận Đế tiền
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.

Kiêng kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước

Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 05-10-2076 (08-09-2076 âm lịch) là ngày Thanh Long Túc (Hung). Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
  • Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt

NHÂN THẦN

  • Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
  • Ngày 8 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Ất Hợi thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Sàng, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng giã gạo, phòng xay bột và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên lui tới, tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 5/10/1887: Ngày mất Đinh Công Tráng, quê ở làng Tráng Xá, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Ông đã lãnh đạo nông dân khởi nghĩa chống Pháp và lừng danh với chiến khu Ba Đình. Sau gần 3 năm giữ thành, chống giặc, trong một cuộc tiến công của hơn 3.500 quân tinh nhuệ Pháp, thành bị vỡ, Đinh Công Tráng chạy về Nghệ An và bị giặc bắn chết tại làng Trung Yên, bên bờ sông Cả.
  • 5/10/1892: Tống Duy Tân bị xử tử tại chợ Thanh Hoá. Ông sinh năm 1838 ở Thanh Hoá, đỗ tiến sĩ năm 1875. Ông là một sĩ phu yêu nước, đã tích cực hưởng ứng phong trào Cần Vương của vua Hàm Nghi (năm 1885).
  • 5/10/1959: Bộ đội thiết giáp được thành lập.
  • 5/10/1971: Tổ máy đầu tiên của nhà máy thuỷ điện Thác Bà (tỉnh Yên Bái) bắt đầu phát điện.
  • 5/10/1987: Ngày mất Ca Văn Thỉnh, bút danh Ngạc Xuyên, sinh ngày 21-3-1902 tại Tân Bình Thành, Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre. Ông là một trong những người đầu tiên nghiên cứu, giới thiệu với cả nước những nhà văn hóa, nhà thơ yêu nước như Võ Trường Toản, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Thông trên một quan điểm dân tộc, tiến bộ.

Sự kiện quốc tế:

  • 5/10/1285: Philippe IV bắt đầu cai trị Vương quốc Pháp ở độ tuổi vị thành niên.
  • 5/10/1944: Tàu sân bay Shinano của hải quân Nhật Bản được hạ thủy.
  • 5/10/1962: Đĩa đơn đầu tay của The Beatles là Love Me Do được phát hành tại Anh Quốc.
  • 5/10/1991: Phiên bản chính thức đầu tiên của hạt nhân Linux, phiên bản 0.02, được phát hành.
  • 5/10/1948: Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế được thành lập tại một hội nghị được tổ chức ở Fontainebleau, Pháp.