LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 06-01-2070

1. Tổng quan lịch âm ngày 06-01-2070

  • Ngày dương lịch: 06-01-2070
  • Ngày âm lịch: 24-11-2069
  • Ngày Tân Mùi tháng Bính Tý năm Kỷ Sửu. Tiết Tiểu hàn
  • Ngày 06-01-2070 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Sát chủ dương
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 06-01-2070 là ngày Thiên Thương - Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
THÁNG 1 NĂM 20706

THỨ HAI

Hãy luôn cho mà không ghi nhớ và luôn nhận mà không lãng quên.
__Brian Tracy__
24

Ngày hắc đạo

Ngày Tân Mùi

Tháng Bính Tý

Năm Kỷ Sửu

0:26:8

Giờ Mậu Tý

Tiết Tiểu hàn

THÁNG MƯỜI MỘT

Giờ hoàng đạo

Canh Dần (3h-5h)

Tân Mão (5h-7h)

Quý Tị (9h-11h)

Bính Thân (15h-17h)

Mậu Tuất (19h-21h)

Kỷ Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 1 năm 2070

3. Xem tốt xấu cho ngày 06-01-2070

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Dần (3h-5h): Kim quỹ

Tân Mão (5h-7h): Kim đường

Quý Tị (9h-11h): Ngọc đường

Bính Thân (15h-17h): Tư mệnh

Mậu Tuất (19h-21h): Thanh long

Kỷ Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Thiên hình

Kỷ Sửu (1h-3h): Chu tước

Nhâm Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Ất Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Đinh Dậu (17h-19h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 06-01-2070 phạm vào các ngày kỵ:

Sát chủ dương: Ngày Sát chủ dương kiêng kỵ những công việc quan trọng đối với người sống như là mua xe, động thổ làm nhà, khai trương, cưới gả, tổ chức tiệc tân gia, lễ mừng thọ, ký kết hợp đồng, nhậm chức...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Lộ Bàng Thổ

Ngày Lộ Bàng Thổ kị các tuổi: Giáp Tý, Bính Tý

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Tân Mùi có Chi (Kim) tương sinh Can (Thổ), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Ngày Tân Mùi xung khắc với các tuổi: Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão

SAO TỐT

  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Giải: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
  • Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
  • Câu Trận: Kỵ an táng
  • Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Trương - Kiết Tinh

Sao Trương, tên đầy đủ là Trương Nguyệt Lộc, tướng tinh Lộc (Con Lộc), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Trương là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vạn Tu.

Ngày Sao Trương Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên
Niên niên tiện kiến tiến trang điền
Mai táng bất cửu thăng quan chức
Đại đại vi quan cận Đế tiền
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.

Kiêng kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước

Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 06-01-2070 (24-11-2069 âm lịch) là ngày Thiên Thương (Cát). Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
  • Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

NHÂN THẦN

  • Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
  • Ngày 24 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Tân Mùi thai thần ở vị trí Trù, Táo, Xí, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới, tiếp xúc, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi và đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 6/1/1946: Tổng tuyển cử trong cả nước bầu đại biểu Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà.
  • 6/1/1947: Trung đoàn Liên khu I (sau này là trung đoàn Thủ đô) được chính thức thành lập tại Hà Nội. Lực lượng của trung đoàn gồm 3 tiểu đoàn: 101, 102, 103 với số quân gần 2.000 người.
  • 6/1/1959: Khánh thành Bảo tàng cách mạng Việt Nam ở phố Tông Đản, Hà Nội.
  • 6/1/1960: Mở đầu đợt trồng cây, Hồ Chủ tịch khuyên nhân dân hàng nǎm nên tổ chức một đợt trồng cây vào mùa xuân gọi là Tết trồng cây, để lấy gỗ làm nhà, góp phần cải tạo thiên nhiên và làm giàu cho Tổ quốc.

Sự kiện quốc tế:

  • 6/1/1690: Joseph, con trai của Hoàng đế Leopold I, trở thành hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh.
  • 6/1/1839: Cơn bão gây thiệt hại nhất trong 300 năm qua quét qua Ireland, làm hư hỏng và phá hủy hơn 20% nhà cửa tại Dublin.
  • 6/1/1912: Nhà địa vật lý người Đức Alfred Wegener lần đầu tiên đưa ra thuyết Trôi dạt lục địa của ông.
  • 6/1/1921: Ngày thành lập Quân đội Iraq.
  • 6/1/2005: Khoảng 60 tấn khí Clo bị rò rỉ trong một vụ va chạm tàu ở Graniteville, Nam Carolina.
  • 6/1/1884: Ngày mất Frêgo lôhan Menđen (Gregor Johann Mendel), một nhà thực vật học nổi tiếng người Áo. Ông sinh ngày 22-7-1822. Ông làm thí nghiệm lai phối hợp các thứ đậu khác nhau và công bố trong luận vǎn Sự lai giống thực vật. Về sau thuyết Menđen về Định luật di truyền được phổ biến rộng rãi.