LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 06-04-1591

1. Tổng quan lịch âm ngày 06-04-1591

  • Ngày dương lịch: 06-04-1591
  • Ngày âm lịch: 13-03-1591
  • Ngày Kỷ Dậu tháng Nhâm Thìn năm Tân Mão. Tiết Xuân phân
  • Ngày 06-04-1591 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 06-04-1591 là ngày Huyền Vũ - Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Tân Mùi (13h-15h), Quý Dậu (17h-19h)
THÁNG 4 NĂM 15916

THỨ BẢY

* Ngày Quốc tế Thể thao vì Phát triển và Hòa bình
Đầu tiên hãy khiêu vũ. Rồi mới suy nghĩ. Đó là trình tự tự nhiên.
__Samuel Beckett__
13

Ngày hoàng đạo

Ngày Kỷ Dậu

Tháng Nhâm Thìn

Năm Tân Mão

10:24:38

Giờ Kỷ Tị

Tiết Xuân phân

THÁNG BA

Giờ hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Bính Dần (3h-5h)

Đinh Mão (5h-7h)

Canh Ngọ (11h-13h)

Tân Mùi (13h-15h)

Quý Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 4 năm 1591

3. Xem tốt xấu cho ngày 06-04-1591

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Tư mệnh

Bính Dần (3h-5h): Thanh long

Đinh Mão (5h-7h): Minh đường

Canh Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Tân Mùi (13h-15h): Kim đường

Quý Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Ất Sửu (1h-3h): Câu trần

Mậu Thìn (7h-9h): Thiên hình

Kỷ Tị (9h-11h): Chu tước

Nhâm Thân (15h-17h): Bạch hổ

Giáp Tuất (19h-21h): Thiên lao

Ất Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 06-04-1591 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Chấp: Ngày trực Chấp tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Trạch Thổ

Ngày Đại Trạch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Kỷ Dậu có Can (Thổ) tương sinh Chi (Kim), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Kỷ Dậu xung khắc với các tuổi: Tân Mão, Ất Mão

SAO TỐT

  • Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Nguyệt Giải: Tốt mọi việc
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc
  • Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
  • Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
  • Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Liễu - Hung Tinh

Sao Liễu, tên đầy đủ là Liễu Thổ Chương, tướng tinh Chương (Con Hoẵng), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Liễu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Nhậm Quang.

Ngày Sao Liễu Thường xấu cho đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cẩn trọng.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 06-04-1591 (13-03-1591 âm lịch) là ngày Huyền Vũ (Hung). Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
  • Ngày 13 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Kỷ Dậu thai thần ở vị trí Đại môn, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa chính của ngôi nhà mà thai phụ sinh sống. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 6/4/1491: Ngày sinh của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Ông sinh ra ở làng Trung An - huyện Vĩnh Lại - tỉnh Kiến An cũ (nay là thôn Trung An - xã Lí Học - Vĩnh Bảo - Hải Phòng). Ông là một người thầy toàn diện, được xếp là một trong 13 danh nhân vǎn hoá lớn nhất của lịch sử dân tộc.
  • 6/4/1947: Hội nghị cán bộ TW Đảng lần thứ 2 Họp tại chiến khu miền Bắc. Đây là hội nghị đầu tiên từ sau khi Trung ương rút khỏi Thủ đô lên cǎn cứ địa Việt Bắc để chỉ đạo cả nước kháng chiến.
  • 6/4/1972: Ních xơn đã huy động lực lượng lớn không quân, hải quân ồ ạt tham chiến ở miền Nam và đánh phá trở lại miền Bắc.
  • 6/4/1975: Ở miền Bắc nước ta đã tiến hành bầu cử Quốc hội khoá 5. Tổng số đại biểu đã bầu là 242 đại biểu.

Sự kiện quốc tế:

  • 6/4/1782: Tướng Maha Kshatriyaseuk lật đổ quốc vương Taksin, đăng cơ làm tân vương, sáng lập ra vương triều Chakri, triều đại cai trị Thái Lan cho đến nay.
  • 6/4/1886: Hai tháng sau khi trở thành một thành phố, Vancouver bị một trận hỏa hoạn thiêu huỷ.
  • 6/4/1916: Năm 26 tuổi, Charlie Chaplin trở thành ngôi sao điện ảnh được trả lương cao nhất thế giới khi ký hợp đồng với hãng phim Mutual với thù lao 675.000 đô la Mỹ một năm.
  • 6/4/1917: Quốc Hội Hoa Kỳ chấp thuận việc tuyên chiến với Đức và tham gia Thế chiến thứ I, đứng về phía phe Đồng Minh.
  • 6/4/1924: Đảng Phát xít thắng cuộc bầu cử Quốc hội Ý và Benito Mussolini lên cầm quyền nước Ý.
  • 6/4/1941: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai: Quân đội Đức bắt đầu tiến công Nam Tư và Hy Lạp.