LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 06-04-1615
1. Tổng quan lịch âm ngày 06-04-1615
- Ngày dương lịch: 06-04-1615
- Ngày âm lịch: 09-03-1615
- Ngày Ất Mão tháng Canh Thìn năm Ất Mão. Tiết Xuân phân
- Ngày 06-04-1615 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Dương công kỵ nhật
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 06-04-1615 là ngày Chu Tước - Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- Giờ hoàng đạo: Bính Tý (23h-1h), Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Ất Dậu (17h-19h)
THỨ HAI
Ngày hắc đạo
Ngày Ất Mão
Tháng Canh Thìn
Năm Ất Mão
Giờ Giáp Thân
Tiết Xuân phân
Giờ hoàng đạo
Bính Tý (23h-1h)
Mậu Dần (3h-5h)
Kỷ Mão (5h-7h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Quý Mùi (13h-15h)
Ất Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 4 năm 1615
3. Xem tốt xấu cho ngày 06-04-1615
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Tư mệnh
Mậu Dần (3h-5h): Thanh long
Kỷ Mão (5h-7h): Minh đường
Nhâm Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Quý Mùi (13h-15h): Kim đường
Ất Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Đinh Sửu (1h-3h): Câu trần
Canh Thìn (7h-9h): Thiên hình
Tân Tị (9h-11h): Chu tước
Giáp Thân (15h-17h): Bạch hổ
Bính Tuất (19h-21h): Thiên lao
Đinh Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
NGÀY KỴ
Ngày 06-04-1615 phạm vào các ngày kỵ:
Dương công kỵ nhật: Ngày Dương Công Kỵ làm việc gì cũng cần chú ý, đề phòng xảy ra tai nạn, hiểm họa. Đặc biệt xây dựng, khởi công vào ngày này thì không gặp hỏa hoạn cũng gặp tai nạn. Cưới hỏi, kết hôn thì vợ chồng không thuận hòa, dễ dẫn đến tan vỡ, li hôn.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Đại Khê Thủy
Ngày Đại Khê Thủy kị các tuổi: Mậu Thân, Bính Thân
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Ất Mão có Can (Ất - Mộc) tương đồng Chi (Mão - Mộc), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Ngày Ất Mão xung khắc với các tuổi: Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thiên Lại: Xấu mọi việc
- Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
- Câu Trận: Kỵ an táng
- Nguyệt Kiến Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Thiên Địa Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Trương - Kiết Tinh
Sao Trương, tên đầy đủ là Trương Nguyệt Lộc, tướng tinh Lộc (Con Lộc), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Trương là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vạn Tu.
Ngày Sao Trương Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.
Niên niên tiện kiến tiến trang điền
Mai táng bất cửu thăng quan chức
Đại đại vi quan cận Đế tiền
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.
Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.
Kiêng kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước
Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 06-04-1615 (09-03-1615 âm lịch) là ngày Chu Tước (Hung). Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
- Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành
NHÂN THẦN
- Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
- Ngày 9 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Ất Mão thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Môn, ngoại chính Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Đông phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay giã bột và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 6/4/1491: Ngày sinh của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Ông sinh ra ở làng Trung An - huyện Vĩnh Lại - tỉnh Kiến An cũ (nay là thôn Trung An - xã Lí Học - Vĩnh Bảo - Hải Phòng). Ông là một người thầy toàn diện, được xếp là một trong 13 danh nhân vǎn hoá lớn nhất của lịch sử dân tộc.
- 6/4/1947: Hội nghị cán bộ TW Đảng lần thứ 2 Họp tại chiến khu miền Bắc. Đây là hội nghị đầu tiên từ sau khi Trung ương rút khỏi Thủ đô lên cǎn cứ địa Việt Bắc để chỉ đạo cả nước kháng chiến.
- 6/4/1972: Ních xơn đã huy động lực lượng lớn không quân, hải quân ồ ạt tham chiến ở miền Nam và đánh phá trở lại miền Bắc.
- 6/4/1975: Ở miền Bắc nước ta đã tiến hành bầu cử Quốc hội khoá 5. Tổng số đại biểu đã bầu là 242 đại biểu.
Sự kiện quốc tế:
- 6/4/1782: Tướng Maha Kshatriyaseuk lật đổ quốc vương Taksin, đăng cơ làm tân vương, sáng lập ra vương triều Chakri, triều đại cai trị Thái Lan cho đến nay.
- 6/4/1886: Hai tháng sau khi trở thành một thành phố, Vancouver bị một trận hỏa hoạn thiêu huỷ.
- 6/4/1916: Năm 26 tuổi, Charlie Chaplin trở thành ngôi sao điện ảnh được trả lương cao nhất thế giới khi ký hợp đồng với hãng phim Mutual với thù lao 675.000 đô la Mỹ một năm.
- 6/4/1917: Quốc Hội Hoa Kỳ chấp thuận việc tuyên chiến với Đức và tham gia Thế chiến thứ I, đứng về phía phe Đồng Minh.
- 6/4/1924: Đảng Phát xít thắng cuộc bầu cử Quốc hội Ý và Benito Mussolini lên cầm quyền nước Ý.
- 6/4/1941: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai: Quân đội Đức bắt đầu tiến công Nam Tư và Hy Lạp.