LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 06-09-1963
1. Tổng quan lịch âm ngày 06-09-1963
- Ngày dương lịch: 06-09-1963
- Ngày âm lịch: 19-07-1963
- Ngày Nhâm Tý tháng Canh Thân năm Quý Mão. Tiết Xử thử
- Ngày 06-09-1963 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 06-09-1963 là ngày Đường Phong - Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h)
THỨ SÁU
Ngày hoàng đạo
Ngày Nhâm Tý
Tháng Canh Thân
Năm Quý Mão
Giờ Canh Tuất
Tiết Xử thử
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Tân Sửu (1h-3h)
Quý Mão (5h-7h)
Bính Ngọ (11h-13h)
Mậu Thân (15h-17h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 9 năm 1963
3. Xem tốt xấu cho ngày 06-09-1963
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Kim quỹ
Tân Sửu (1h-3h): Kim đường
Quý Mão (5h-7h): Ngọc đường
Bính Ngọ (11h-13h): Tư mệnh
Mậu Thân (15h-17h): Thanh long
Kỷ Dậu (17h-19h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Bạch hổ
Giáp Thìn (7h-9h): Thiên lao
Ất Tị (9h-11h): Nguyên vũ
Đinh Mùi (13h-15h): Câu trần
Canh Tuất (19h-21h): Thiên hình
Tân Hợi (21h-23h): Chu tước
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Tang Đố Mộc
Ngày Tang Đố Mộc kị các tuổi: Bính Ngọ, Canh Ngọ
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Nhâm Tý có Can (Thủy) tương đồng Chi (Thủy), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.
Ngày Nhâm Tý xung khắc với các tuổi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn
SAO TỐT
- Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Phúc Sinh: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Thời Đức: Tốt mọi việc
- Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
- Thiên Thụy: Tốt mọi việc
SAO XẤU
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Quỷ - Hung Tinh
Sao Quỷ, tên đầy đủ là Quỷ Kim Dương, tướng tinh Dương (Con Dê), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Quỷ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Phách.
Ngày Sao Quỷ Thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay.
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Mai táng thử nhật, quan lộc chí
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
Nên làm: Chôn cất, cắt áo.
Kiêng kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 06-09-1963 (19-07-1963 âm lịch) là ngày Đường Phong (Cát). Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Tý "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 19 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Tý thai thần ở vị trí Thương khố, Đôi, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài nhà kho và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 6/9/1902: Ngày sinh nhà Cách mạng Lê Hồng Phong. Lê Hồng Phong tên thật là Lê Huy Doãn, sinh năm 1902 tại Hưng Nguyên, Nghệ An, là một cán bộ lãnh đạo xuất sắc của Đảng.
- 6/9/1957: Phủ thủ tướng đã ra Nghị định ban hành 10 chính sách khuyến khích sản xuất ở miền núi.
- 6/9/1961: 400 công nhân hãng dầu Mỹ Stanvac ở Sài Gòn bãi công xưởng. Cuộc bãi công này kéo dài đến ngày 22-9, làm tê liệt 100 trạm bán dầu, làm ngừng trệ việc cấp xăng cho máy bay Mỹ. Cuối cùng buộc Mỹ phải tăng lương cho công nhân hãng dầu Stanvac từ 6 - 12%.
Sự kiện quốc tế:
- 6/9/1930: Tổng thống Argentina Hipólito Yrigoyen bị phế truất trong một cuộc đảo chính quân sự do tướng José Félix Uriburu tiến hành.
- 6/9/1948: Juliana trở thành nữ quốc vương của Hà Lan.
- 6/9/1976: Trung úy phi công Viktor Ivanovich Belenko của Liên Xô đáp một chiếc máy bay tiêm kích MiG-25 xuống Hakodate thuộc Nhật Bản và yêu cầu được tị nạn chính trị tại Hoa Kỳ.
- 6/9/1991: Sau khi được đổi tên thành Leningrad từ năm 1924, thành phố lớn thứ hai của Nga phục hồi tên gọi Sankt-Peterburg.