LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 06-11-2060

1. Tổng quan lịch âm ngày 06-11-2060

  • Ngày dương lịch: 06-11-2060
  • Ngày âm lịch: 14-10-2060
  • Ngày Quý Mùi tháng Đinh Hợi năm Canh Thìn. Tiết Sương giáng
  • Ngày 06-11-2060 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 06-11-2060 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Đinh Tị (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Nhâm Tuất (19h-21h), Quý Hợi (21h-23h)
THÁNG 11 NĂM 20606

THỨ BẢY

Chuẩn mực đạo đức tự biến đổi phù hợp với điều kiện môi trường.
__Will Durant__
14

Ngày hoàng đạo

Ngày Quý Mùi

Tháng Đinh Hợi

Năm Canh Thìn

4:32:40

Giờ Giáp Dần

Tiết Sương giáng

THÁNG MƯỜI

Giờ hoàng đạo

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Đinh Tị (9h-11h)

Canh Thân (15h-17h)

Nhâm Tuất (19h-21h)

Quý Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 11 năm 2060

3. Xem tốt xấu cho ngày 06-11-2060

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Kim quỹ

Ất Mão (5h-7h): Kim đường

Đinh Tị (9h-11h): Ngọc đường

Canh Thân (15h-17h): Tư mệnh

Nhâm Tuất (19h-21h): Thanh long

Quý Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Thiên hình

Quý Sửu (1h-3h): Chu tước

Bính Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Kỷ Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Tân Dậu (17h-19h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 06-11-2060 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Dương Liễu Mộc

Ngày Dương Liễu Mộc kị các tuổi: Bính Tý, Canh Tý

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Quý Mùi có Chi (Thủy) tương khắc Can (Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Ngày Quý Mùi xung khắc với các tuổi: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị

SAO TỐT

  • Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
  • Phúc Sinh: Tốt mọi việc
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Cô Thần: Xấu với cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Nữ - Hung Tinh

Sao Nữ, tên đầy đủ là Nữ Thổ Bức, tướng tinh Bức (Con Dơi), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nữ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Đan.

Ngày Sao Nữ Tránh cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.

Nữ tinh tạo tác tổn bà nương
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Nên làm: Kết màn, may áo.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, xấu nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.

Ngoại lệ: Sao Nữ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ đăng viên song cũng không nên tiến hành làm việc gì.
Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 06-11-2060 (14-10-2060 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Tây Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
  • Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

NHÂN THẦN

  • Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
  • Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Quý Mùi thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Xí, ngoại Tây Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 6/11/1940: Đã diễn ra Hội nghị lần thứ 7 của TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương. Hội nghị họp tại làng Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh.
  • 6/11/1967: Hồ Chủ tịch gửi điện tới Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Liên Xô về việc ngày 4-11 Đoàn Chủ tịch Xô Viết tối cao Liên Xô quyết định tặng Người Huân chương Lênin - Huân chương cao quý nhất của Liên Xô.
  • 6/11/1967: Quân và dân Hà Nội đã bắn rơi chiếc máy bay F105 của Giặc Mỹ.
  • 6/11/1979: Khởi công xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình trên Sông Đà.
  • 6/11/1963: Nguyễn Ngọc Thơ được chính quyền quân sự của tướng Dương Văn Minh bổ nhiệm làm thủ tướng Việt Nam Cộng hòa, năm ngày sau sự kiện đảo chính tổng thống Ngô Đình Diệm.

Sự kiện quốc tế:

  • 6/11/1860: Abraham Lincoln trở thành ứng cử viên đầu tiên của Đảng Cộng hòa giành chiến thắng trong một cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ.
  • 6/11/1816: Ngày sinh nhà thơ cách mạng vô sản Pháp, Ơgien Pôchiê ra đời. Ông qua đời nǎm 1887. Ông là tác giả lời bài Quốc tế ca - bài ca đấu tranh của công nhân toàn thế giới.
  • 6/11/1996: hơn 2000 người thiệt mạng trong một trận đại hồng thủy tại bang Andhra Pradesh, Ấn Độ.
  • 6/11/1971: Ủy ban năng lượng nguyên tử Hoa Kỳ thực hiện vụ thử hạt nhân dưới lòng đất lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ, mã hiệu Cannikin, trên đảo Amchitka thuộc quần đảo Aleut.
  • 6/11/1822: Nhà hoá học người Pháp Clốt Lui Béctôlê qua đời. Ông sinh nǎm 1794. Ông đã tìm ra tính tẩy màu của hipôcrolit (nước gia-ven), chế thuốc nổ clorát, nêu ra định luật về phản ứng thuận nghịch giữa muối, axit và badơ. Ông cũng chứng minh không phải mọi axit đều chứa oxigen.
  • 6/11/1893: Nhạc sĩ nổi tiếng nước Nga Piốt Ilitsơ Traicôpxki qua đời. Ông sinh nǎm 1840 tại Nga. Tác phẩm nổi tiếng của ông cho vở balê: Hồ Thiên Nga, Người đẹp ngủ trong rừng và vở ca kịch Épghênhi ônhêghin.