LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 07-01-1585
1. Tổng quan lịch âm ngày 07-01-1585
- Ngày dương lịch: 07-01-1585
- Ngày âm lịch: 07-12-1584
- Ngày Kỷ Dậu tháng Đinh Sửu năm Giáp Thân. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 07-01-1585 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 07-01-1585 là ngày Thanh Long Kiếp - Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Tân Mùi (13h-15h), Quý Dậu (17h-19h)
THỨ HAI
Ngày hắc đạo
Ngày Kỷ Dậu
Tháng Đinh Sửu
Năm Giáp Thân
Giờ Ất Hợi
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Giáp Tý (23h-1h)
Bính Dần (3h-5h)
Đinh Mão (5h-7h)
Canh Ngọ (11h-13h)
Tân Mùi (13h-15h)
Quý Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 1 năm 1585
3. Xem tốt xấu cho ngày 07-01-1585
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Giáp Tý (23h-1h): Tư mệnh
Bính Dần (3h-5h): Thanh long
Đinh Mão (5h-7h): Minh đường
Canh Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Tân Mùi (13h-15h): Kim đường
Quý Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Ất Sửu (1h-3h): Câu trần
Mậu Thìn (7h-9h): Thiên hình
Kỷ Tị (9h-11h): Chu tước
Nhâm Thân (15h-17h): Bạch hổ
Giáp Tuất (19h-21h): Thiên lao
Ất Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
NGÀY KỴ
Ngày 07-01-1585 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Đại Trạch Thổ
Ngày Đại Trạch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Kỷ Dậu có Can (Thổ) tương sinh Chi (Kim), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Ngày Kỷ Dậu xung khắc với các tuổi: Tân Mão, Ất Mão
SAO TỐT
- Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
SAO XẤU
- Thiên Ngục: Xấu mọi việc
- Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
- Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Câu Trận: Kỵ an táng
- Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
- Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Nguy - Bình Tinh
Sao Nguy, tên đầy đủ là Nguy Nguyệt Yến, tướng tinh Yến (Con Én), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nguy là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Kiên Đàm.
Ngày Sao Nguy Tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.
Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
Kiêng kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 07-01-1585 (07-12-1584 âm lịch) là ngày Thanh Long Kiếp (Cát). Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
- Tài Thần: Hướng Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông Bắc
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
- Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại
NHÂN THẦN
- Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
- Ngày 7 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Kỷ Dậu thai thần ở vị trí Đại môn, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa chính của ngôi nhà mà thai phụ sinh sống. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 7/1/1979: Nhờ sự giúp đỡ của quân đội tình nguyện Việt Nam, nhân dân Campuchia đã lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt, giải phóng Thủ đô Phnôm Pênh. Nước Cộng hoà Nhân dân Campuchia và Hội đồng nhân dân Cách mạng Campuchia tuyên bố thành lập.
Sự kiện quốc tế:
- 7/1/1566: Giáo hoàng Piô V được bầu vào ngôi vị khi 62 tuổi, trở thành người kế nhiệm Giáo hoàng Piô IV.
- 7/1/1984: Brunei trở thành thành viên thứ sáu gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- 7/1/1999: Thẩm phán Toà án tối cao Hoa Kỳ tuyên thệ trước 100 thành viên thượng nghị sỹ trong khi thành viên ban hội thẩm chủ trì cuộc luận tội Tổng thống Bill Clinton tại Thượng viện.
- 7/1/1910: Ngày mất Lép Nicôlaêvich Tônxtôi, một nghệ sĩ vĩ đại của dân tộc Nga nửa cuối thế kỷ XIX. Ông sinh nǎm 1828. Các tiểu thuyết được yêu mến của Lép Tônxtôi: Chiến tranh và hoà bình, Anna Karênina và Phục sinh.
- 7/1/1943: Ngày mất Nicola Tesla là kĩ sư người Nam Tư, di cư sang Mỹ. Ông có nhiều phát minh quan trọng về điện kĩ thuật và vô tuyến điện. Tên ông được đặt cho đơn vị cảm ứng từ và viết tắt là T.