LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 07-02-1966
1. Tổng quan lịch âm ngày 07-02-1966
- Ngày dương lịch: 07-02-1966
- Ngày âm lịch: 18-01-1966
- Ngày Đinh Dậu tháng Canh Dần năm Bính Ngọ. Tiết Lập xuân
- Ngày 07-02-1966 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 07-02-1966 là ngày -
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Kỷ Dậu (17h-19h)
THỨ HAI
Ngày hắc đạo
Ngày Đinh Dậu
Tháng Canh Dần
Năm Bính Ngọ
Giờ Đinh Mùi
Tiết Lập xuân
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Nhâm Dần (3h-5h)
Quý Mão (5h-7h)
Bính Ngọ (11h-13h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 2 năm 1966
3. Xem tốt xấu cho ngày 07-02-1966
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Tư mệnh
Nhâm Dần (3h-5h): Thanh long
Quý Mão (5h-7h): Minh đường
Bính Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Đinh Mùi (13h-15h): Kim đường
Kỷ Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Tân Sửu (1h-3h): Câu trần
Giáp Thìn (7h-9h): Thiên hình
Ất Tị (9h-11h): Chu tước
Mậu Thân (15h-17h): Bạch hổ
Canh Tuất (19h-21h): Thiên lao
Tân Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
NGÀY KỴ
Ngày 07-02-1966 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Sơn Hạ Hỏa
Ngày Sơn Hạ Hỏa kị các tuổi: Canh Dần, Nhâm Dần
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Đinh Dậu có Can (Hỏa) tương khắc Chi (Kim), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Ngày Đinh Dậu xung khắc với các tuổi: Ất Mão, Quý Mão, Quý Tị, Quý Hợi, Quý Dậu
SAO TỐT
- Thiên Đức: Tốt mọi việc
- Phúc Sinh: Tốt mọi việc
- Cát Khánh: Tốt mọi việc
- Âm Đức: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thiên Lại: Xấu mọi việc
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
- Huyền Vũ: Kỵ an táng
- Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Nguy - Bình Tinh
Sao Nguy, tên đầy đủ là Nguy Nguyệt Yến, tướng tinh Yến (Con Én), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nguy là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Kiên Đàm.
Ngày Sao Nguy Tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.
Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
Kiêng kỵ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 07-02-1966 (18-01-1966 âm lịch) là ngày ().
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
- Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại
NHÂN THẦN
- Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
- Ngày 18 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Đinh Dậu thai thần ở vị trí Thương khố, Môn, Phòng, nội Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong nhà kho, phòng và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 1 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 7/2/1965: 7-2-1965 và 8-2-1965: Đế quốc Mỹ bắt đầu tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân có tính chất liên tục. Trong hai ngày này, máy bay phản lực Mỹ từ hạm đội 7 và miền Nam Việt Nam đã đến ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ, Vĩnh Linh. Các đơn vị bộ đội phòng không, hải quân và các lực lượng vũ trang nhân dân đã đánh trả quyết liệt và bắn rơi 13 máy bay địch.
- 7/2/1968: Đội pháo binh dân quân gái xã Ngư Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ (tỉnh Quảng Bình) là đơn vị pháo binh dân quân gái đầu tiên đã bắn cháy tàu chiến Mỹ.
Sự kiện quốc tế:
- 7/2/1418: Khởi nghĩa Lam Sơn chính thức bắt đầu với chủ trương đánh đuổi quân Minh, giành độc lập cho Đại Việt.
- 7/2/1807: Chiến tranh Napoléon: Trận Eylau – Quân đội Pháp của Napoléon bắt đầu chiến đấu chống lại lực lượng Nga và Phổ của Liên minh thứ tư tại Eylau, Ba Lan.
- 7/2/1964: The Beatles lần đầu tiên đặt chân đến Mỹ. Sự xuất hiện của họ 2 ngày sau đó trên chương trình The Ed Sullivan Show đã khởi đầu cho Cuộc xâm lăng của nước Anh.
- 7/2/1979: Nhờ sự giúp đỡ của quân đội tình nguyện Việt Nam, nhân dân Campuchia đã lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt, giải phóng Thủ đô Phnôm Pênh. Nước cộng hoà nhân dân Campuchia và Hội đồng nhân dân Cách mạng Campuchia tuyên bố thành lập.
- 7/2/1989: Hội nghị Quốc tế về Hạn chế Vũ khí Sinh học khai mạc tại Paris.