LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 07-04-2020

1. Tổng quan lịch âm ngày 07-04-2020

  • Ngày dương lịch: 07-04-2020
  • Ngày âm lịch: 15-03-2020
  • Ngày Canh Thìn tháng Canh Thìn năm Canh Tý. Tiết Thanh minh
  • Ngày 07-04-2020 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 07-04-2020 là ngày Thanh Long Kiếp - Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Dần (3h-5h), Canh Thìn (7h-9h), Tân Tị (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Ất Dậu (17h-19h), Đinh Hợi (21h-23h)
THÁNG 4 NĂM 20207

THỨ BA

* Ngày Sức khỏe Thế giới
Nền văn minh là quá trình chậm chạm tiếp thu ý tưởng của số ít.
__Khuyết Danh__
15

Ngày hoàng đạo

Ngày Canh Thìn

Tháng Canh Thìn

Năm Canh Tý

12:39:20

Giờ Nhâm Ngọ

Tiết Thanh minh

THÁNG BA

Giờ hoàng đạo

Mậu Dần (3h-5h)

Canh Thìn (7h-9h)

Tân Tị (9h-11h)

Giáp Thân (15h-17h)

Ất Dậu (17h-19h)

Đinh Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 4 năm 2020

3. Xem tốt xấu cho ngày 07-04-2020

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Tư mệnh

Canh Thìn (7h-9h): Thanh long

Tân Tị (9h-11h): Minh đường

Giáp Thân (15h-17h): Kim quỹ

Ất Dậu (17h-19h): Kim đường

Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Thiên lao

Đinh Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Kỷ Mão (5h-7h): Câu trần

Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Quý Mùi (13h-15h): Chu tước

Bính Tuất (19h-21h): Bạch hổ

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Kiến: Ngày trực Kiến vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bạch Lạp Kim

Ngày Bạch Lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Canh Thìn có Chi (Kim) tương sinh Can (Thổ), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.

Ngày Canh Thìn xung khắc với các tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn

SAO TỐT

  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Mãn Đức Tinh: Tốt mọi việc
  • Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thổ Phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
  • Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
  • Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Dực - Hung Tinh

Sao Dực, tên đầy đủ là Dực Hỏa Xà, tướng tinh (Con Rắn), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Dực là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Bi Đồng.

Ngày Sao Dực Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.

Dực tinh bất lợi giá cao đường
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.

Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 07-04-2020 (15-03-2020 âm lịch) là ngày Thanh Long Kiếp (Cát). Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Canh "bất kinh lạc chức cơ hư trướng" có nghĩa là Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
  • Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang

NHÂN THẦN

  • Ngày can Canh không trị bệnh ở ngực
  • Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Canh Thìn thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Thê, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và tổ chim hay lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 7/4/1803: Ngô Thì Nhậm từ trần. Ông sinh nǎm 1746 tại làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội. Ông hiến diệu kế rút quân về Tam Điệp, góp phần đại thắng quân Thanh mùa xuân nǎm Kỷ Dậu 1789.
  • 7/4/1907: Ngày sinh Đồng chí Lê Duẩn, ở xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Đồng chí giữ nhiều chức vụ quan trọng: Bí thư Xứ ủy nam Kỳ, Bí thư Trung ương Cục miền Nam, Ủy viên Bộ Chính trị, Tổng Bí thư ban chấp hành Trung ương Đảng. Đồng chí qua đời ngày 10-7-1986 tại Hà Nội.
  • 7/4/1927: Học sinh trường quốc học Huế tổ chức bãi khoá do thái độ miệt thị của một giáo sư thực dân đối với học sinh. Sự kiện này đã gây tiếng vang của Trung Kỳ và cả nước. Từ cuộc bãi khoá này, nhiều học sinh ở trường đã bước vào con đường hoạt động cách mạng như: Võ Nguyên Giáp, Hải Triều...
  • 7/4/1949: Hồ Chủ tịch ký sắc kệnh thành lập bộ đội địa phương. Với Sắc lệnh này, các đội du kích tập trung được phát triển thành các trung đội, đại đội bộ đội địa phương huyện và các tiểu đoàn bộ đội địa phương tỉnh.
  • 7/4/1971: Tổng thống Hoa Kỳ R.Nixơn tuyên bố sẽ rút một đợt 10.000 binh lính Mỹ khỏi Việt Nam. Ngay sau đó, cuộc biểu tình quần chúng Mỹ đã nổ ra ở thủ đô Oasinhtơn với quy mô chưa từng có đòi chấm dứt ngay chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam và trên bán đảo Đông Dương.

Sự kiện quốc tế:

  • 7/4/1767: Chiến tranh Xiêm-Miến 1766-1767 kết thúc khi quân Konbaung chiếm được kinh đô của Ayutthaya, Ayutthaya diệt vong.
  • 7/4/1795: Nguyên tắc của các đơn vị bắt buộc về trọng lượng và đo lường đã được ấn định ở nước Pháp do Hội nghị Quốc ước theo sắc lệnh nǎm thứ 3 nước cộng hoà .
  • 7/4/1927: Tín hiệu truyền hình đường dài đầu tiên được gửi từ Washington, D.C. đến thành phố New York.
  • 7/4/1945: Một trong hai chiến hạm lớn nhất thế giới của Nhật Bản mang tên Yamato bị đánh chìm sau khi tham chiến cho một nhiệm vụ tự sát.
  • 7/4/1948: Tổ chức Y tế Thế giới của Liên Hiệp Quốc bắt đầu đi vào hoạt động.
  • 7/4/1994: Ngày khởi đầu của cuộc diệt chủng tại Rwanda kéo dài hơn 3 tháng, khiến gần 800.000 người già, phụ nữ và trẻ con người Tutsi bị sát hại.