LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 08-06-2053

1. Tổng quan lịch âm ngày 08-06-2053

  • Ngày dương lịch: 08-06-2053
  • Ngày âm lịch: 22-04-2053
  • Ngày Ất Hợi tháng Đinh Tị năm Quý Dậu. Tiết Mang chủng
  • Ngày 08-06-2053 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 08-06-2053 là ngày Thuần Dương - Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
THÁNG 6 NĂM 20538

CHỦ NHẬT

* Ngày Đại dương Thế giới
Chưa chấm hết chừng nào chưa kết thúc.
__Yogi Berra__
22

Ngày hoàng đạo

Ngày Ất Hợi

Tháng Đinh Tị

Năm Quý Dậu

14:39:49

Giờ Quý Mùi

Tiết Mang chủng

THÁNG TƯ

Giờ hoàng đạo

Đinh Sửu (1h-3h)

Canh Thìn (7h-9h)

Nhâm Ngọ (11h-13h)

Quý Mùi (13h-15h)

Bính Tuất (19h-21h)

Đinh Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 6 năm 2053

3. Xem tốt xấu cho ngày 08-06-2053

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Canh Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh long

Quý Mùi (13h-15h): Minh đường

Bính Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Đinh Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Bạch hổ

Mậu Dần (3h-5h): Thiên lao

Kỷ Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Tân Tị (9h-11h): Câu trần

Giáp Thân (15h-17h): Thiên hình

Ất Dậu (17h-19h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 08-06-2053 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Phá: Ngày trực Phá này tốt cho các việc đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Sơn Đầu Hỏa

Ngày Sơn Đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Ất Hợi có Chi (Mộc) tương sinh Can (Thủy), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Ngày Ất Hợi xung khắc với các tuổi: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
  • Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
  • Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
  • Thần Cách: Kỵ tế tự

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Mão - Hung Tinh

Sao Mão, tên đầy đủ là Mão Nhật Kê, tướng tinh (Con Gà), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Mão là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Lương.

Ngày Sao Mão Thận trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu
Mai táng quan tai bất đắc hưu
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

Nên làm: Xây dựng, tạo tác.

Kiêng kỵ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.

Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 08-06-2053 (22-04-2053 âm lịch) là ngày Thuần Dương (Cát). Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
  • Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt

NHÂN THẦN

  • Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
  • Ngày 22 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Ất Hợi thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Sàng, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng giã gạo, phòng xay bột và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên lui tới, tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 4 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 8/6/1945: Nhân dân Đông Bắc dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương đã nổi dậy đánh chiếm các đồn Đông Triều, Chí Linh, Mạo Khê, Tràng Bạch, lập ra Đệ tứ chiến khu, tức chiến khu Trần Hưng Đạo. Với các Uỷ ban nhân dân cách mạng và đội du kích chống Nhật.
  • 8/6/1967: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ra Tuyên bố công nhận biên giới hiện tại của Vương quốc Cǎmpuchia.
  • 8/6/1969: Do những thất bại trên chiến trường và chịu sức ép của phong trào phản chiến ở Mỹ, Tổng thống Hoa Kỳ Nichơn tuyên bố đợt rút quân đầu tiên 25.000 lính Mỹ khỏi Việt Nam. Đợt thứ hai là 35.000 lính vào tháng 8-1969.
  • 8/6/1989: Nhạc sĩ, giáo sư Lưu Hữu Phước, còn có tên là Huỳnh Minh Siêng sinh nǎm 1921, quê ở tỉnh Cần Thơ qua đời. Những ca khúc nổi tiếng của ông: Bạch Đằng Giang, Hội nghị Diên Hồng, Hồn tử sĩ, Lên đàng, Tiếng gọi thanh niên, Ca ngợi Hồ Chủ tịch, Giờ hành động, Giải phóng miền Nam, Tiến về Sài Gòn.

Sự kiện quốc tế:

  • 8/6/1783: Núi lửa Laki tại Iceland bắt đầu đợt phun trào kéo dài tám tháng, khiến hơn 9.000 người thiệt mạng, mở đầu một nạn đói bảy năm và ngộ độc flo trầm trọng.
  • 8/6/1810: Ngày sinh Rôbe Suman. Ông sinh ra tại TP.Xvican thuộc tiểu vương Xắcxôni, là một nhà soạn nhạc thiên tài và là một trong người tiêu biểu nhất của lĩnh vực thấm mỹ âm nhạc của Đức và thế giới.
  • 8/6/1972: Chiến tranh Việt Nam: nhiếp ảnh gia Nick Út chụp bức ảnh đoạt giải Pulitzer của ông khi đứa trẻ 9 tuổi trần truồng chạy xuống đường sau khi bị bỏng bởi bom napalm.
  • 8/6/1988: Ngoại trưởng Liên Xô Eduard Shevardnadze tuyên bố trước Liên hiệp quốc rằng Liên Xô sẵn sàng ngừng vĩnh viễn các vụ thử vũ khí hạt nhân nếu như Mỹ cũng đồng ý làm như vậy.
  • 8/6/1992: Các đại biểu tham dự Hội nghị thượng đỉnh Trái đất tại Rio de Janero, Brazil thông qua việc thành lập một cơ chế mới của Liên hiệp quốc nhằm giám sát việc tuân thủ các hiệp ước về môi trường
  • 8/6/1988: Ngoại trưởng Liên Xô Eduard Shevardnadze tuyên bố trước Liên hiệp quốc rằng Liên Xô sẵn sàng ngừng vĩnh viễn các vụ thử nghiệm vũ khí hạt nhân nếu như Hoa Kỳ cũng đồng ý làm như vậy.
  • 8/6/2008: Một người đàn ông Nhật Bản lái một chiếc xe tải đâm vào một đám đông người đi bộ ở quận Akihabara, Tokyo, sau đó tiếp tục đâm ít nhất 12 người trước khi bị bắt giữ.