LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 08-08-1606
1. Tổng quan lịch âm ngày 08-08-1606
- Ngày dương lịch: 08-08-1606
- Ngày âm lịch: 05-07-1606
- Ngày Nhâm Thân tháng Bính Thân năm Bính Ngọ. Tiết Lập thu
- Ngày 08-08-1606 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 08-08-1606 là ngày Đạo Tặc - Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h)
THỨ BA
Ngày hắc đạo
Ngày Nhâm Thân
Tháng Bính Thân
Năm Bính Ngọ
Giờ Kỷ Dậu
Tiết Lập thu
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Tân Sửu (1h-3h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Canh Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 8 năm 1606
3. Xem tốt xấu cho ngày 08-08-1606
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thanh long
Tân Sửu (1h-3h): Minh đường
Giáp Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Ất Tị (9h-11h): Kim đường
Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Canh Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Thiên hình
Quý Mão (5h-7h): Chu tước
Bính Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Mậu Thân (15h-17h): Thiên lao
Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Tân Hợi (21h-23h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 08-08-1606 phạm vào các ngày kỵ:
Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Kiến: Ngày trực Kiến vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim
Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Nhâm Thân có Chi (Nhâm - Thủy) tương sinh Can (Thân - Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Thân lục hợp Tị, tam hợp Tý, Thìn thành Thủy Cục. Xung Dần, hình Dần, Hợi, hại Hợi, phá Tị, tuyệt Mão.
Ngày Nhâm Thân xung khắc với các tuổi: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân
SAO TỐT
- Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
- Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
- Minh Tinh: Tốt mọi việc
- Mãn Đức Tinh: Tốt mọi việc
- Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Thổ Phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Lục Bất Thành: Xấu đối với xây dựng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Dực - Hung Tinh
Sao Dực, tên đầy đủ là Dực Hỏa Xà, tướng tinh Xà (Con Rắn), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Dực là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Bi Đồng.
Ngày Sao Dực Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.
Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.
Kiêng kỵ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.
Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 08-08-1606 (05-07-1606 âm lịch) là ngày Đạo Tặc (Hung). Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Thân "bất an sàng quỷ túy nhập phòng" có nghĩa là Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Thân thai thần ở vị trí Thương khố, Táo, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và phòng bếp. Do đó, thai phụ không nên lui tới những nơi này nhiều, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 8/8/1954: Hội đồng an ninh quốc gia Mỹ do tổng thống Aixenhao chủ trì, chính thức quyết định chủ trương hất cẳng Pháp và thay Pháp xâm lược Việt Nam sau khi hội nghị Giơnevơ kết thúc.
- 8/8/1965: Quân và dân tỉnh Nghệ An bắn rơi tròn 100 máy bay Mỹ ở tỉnh nhà.
- 8/8/1966: Trường đại học Quân y nay là Học viện Quân y được thành lập.
- 8/8/1994: Thủ tướng Chính phủ đã ra chỉ thị về việc cấm sản xuất, buôn bán và đốt pháo.
Sự kiện quốc tế:
- 8/8/1918: Trong Thế chiến thứ nhất: Chiến dịch 100 ngày của Đồng minh mở màn bằng Trận Amiens.
- 8/8/1925: Ku Klux Klan, thường gọi là Đảng 3K, tổ chức đại hội lần thứ nhất tại Washington, D.C., Mỹ, với 200.000 người tham gia.
- 8/8/1945: Trong Thế chiến thứ hai: Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản, mở màn Chiến dịch Mãn Châu.
- 8/8/1967: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại Bangkok, Thái Lan.
- 8/8/1990: Iraq sáp nhập Kuwait sau khi xâm chiếm nước này, dẫn đến Chiến tranh vùng Vịnh không lâu sau.
- 8/8/2008: Thế vận hội Mùa hè 2008 chính thức được khai mạc ở Sân vận động quốc gia tại thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc