LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 09-02-1980

1. Tổng quan lịch âm ngày 09-02-1980

  • Ngày dương lịch: 09-02-1980
  • Ngày âm lịch: 23-12-1979
  • Ngày Nhâm Tý tháng Đinh Sửu năm Kỷ Mùi. Tiết Lập xuân
  • Ngày 09-02-1980 là Ngày Hắc Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 09-02-1980 là ngày Thanh Long Kiếp - Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h)
THÁNG 2 NĂM 19809

THỨ BẢY

* Tiễn Táo Quân về trời.
Người muốn đi thì số phận dẫn đi, người không muốn đi thì số phận kéo lê.
__Ngạn ngữ Latinh__
23

Ngày hắc đạo

Ngày Nhâm Tý

Tháng Đinh Sửu

Năm Kỷ Mùi

10:33:14

Giờ Ất Tị

Tiết Lập xuân

THÁNG CHẠP

Giờ hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h)

Tân Sửu (1h-3h)

Quý Mão (5h-7h)

Bính Ngọ (11h-13h)

Mậu Thân (15h-17h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 2 năm 1980

3. Xem tốt xấu cho ngày 09-02-1980

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Kim quỹ

Tân Sửu (1h-3h): Kim đường

Quý Mão (5h-7h): Ngọc đường

Bính Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Mậu Thân (15h-17h): Thanh long

Kỷ Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Bạch hổ

Giáp Thìn (7h-9h): Thiên lao

Ất Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Đinh Mùi (13h-15h): Câu trần

Canh Tuất (19h-21h): Thiên hình

Tân Hợi (21h-23h): Chu tước

NGÀY KỴ

Ngày 09-02-1980 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Tang Đố Mộc

Ngày Tang Đố Mộc kị các tuổi: Bính Ngọ, Canh Ngọ

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Nhâm Tý có Can (Thủy) tương đồng Chi (Thủy), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.

Ngày Nhâm Tý xung khắc với các tuổi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn

SAO TỐT

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc
  • Thiên Thụy: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
  • Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
  • Nguyệt Kiến Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Thiên Địa Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Đê - Hung Tinh

Sao Đê, tên đầy đủ là Đê Thổ Lạc, tướng tinh Lạc (Con Lạc Đà), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Đê là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Giả Phục.

Ngày Sao Đê Để ý và thận trọng, tránh làm việc lớn. Tốt cho cầu an, lễ bái, và tụng kinh.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung
Phí tận điền viên, thương khố không
Mai táng bất khả dụng thử nhật
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không có việc nào hợp với ngày này.

Kiêng kỵ: Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó.

Ngoại lệ: Sao Đê gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì sao Đê đăng viên tại Thìn.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 09-02-1980 (23-12-1979 âm lịch) là ngày Thanh Long Kiếp (Cát). Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Đông Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 23 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Tý thai thần ở vị trí Thương khố, Đôi, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài nhà kho và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 12 âm lịch thai thần ở vị trí Sàng. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 9/2/1907: Ngày sinh Trường Chinh, tên thật là Đặng Xuân Khu tại làng Hành Thiện, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định. Ông là một trong những người lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Việt Nam, từng giữ nhiều chức vụ quan trọng: Uỷ viên Bộ Chính trị, Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Ông còn là nhà báo sắc sảo và nhà thơ với bút danh Sóng Hồng. Ông qua đời nǎm 1988 tại Hà Nội.
  • 9/2/1930: Cuộc khởi nghĩa do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo nổ ra ở Yên Bái, tiếp theo là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình. Ở Hà Nội cũng có đánh bom để phối hợp.
  • 9/2/1977: Khánh thành trung tâm Nghiên cứu khoa học đặt tại Nghĩa Đô, Hà Nội. Đây là một trung tâm nghiên cứu khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ. Hiện nay trung tâm là cơ quan khoa học hàng đầu nước ta.

Sự kiện quốc tế:

  • 9/2/1234: Triều Kim diệt vong với việc Kim Mạt Đế Hoàn Nhan Thừa Lân tử chiến trước liên quân Mông-Tống chưa đầy một ngày sau khi đăng cơ. Ông cũng là hoàng đế ở ngôi ngắn nhất trong lịch sử Trung Quốc.
  • 9/2/1621: Grêgôriô XV trở thành giáo hoàng thứ 234 của giáo hội công giáo La Mã.
  • 9/2/1881: Ngày mất của Phêđo Mikhailôvích Đôxtôiépxki. Ông là một nhà vǎn lớn của nước Nga. Tiểu thuyết nổi tiếng của ông như: Tội ác và trừng phạt, Thằng ngốc, Anh em nhà Caramadốp.
  • 9/2/1904: Chiến tranh Nga-Nhật: Hải chiến cảng Lữ Thuận giữa Hải quân Đế quốc Nga và Hải quân Đế quốc Nhật Bản kết thúc.
  • 9/2/1965: Trong chiến tranh Việt Nam: Toán lính Mỹ đầu tiên được gửi đến Nam Việt Nam.
  • 9/2/1969: Chuyến bay thử đầu tiên của Boeing 747 được diễn ra.