LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 09-11-2182

1. Tổng quan lịch âm ngày 09-11-2182

  • Ngày dương lịch: 09-11-2182
  • Ngày âm lịch: 14-10-2182
  • Ngày Ất Sửu tháng Tân Hợi năm Nhâm Ngọ. Tiết Lập đông
  • Ngày 09-11-2182 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 09-11-2182 là ngày Kim Thổ - Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Tân Tị (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
THÁNG 11 NĂM 21829

THỨ BẢY

* Ngày pháp luật Việt Nam.
– Tim tôi đau. – Bệnh ư? – Không, đó không phải là nỗi đau cơ thể.
__From overheard conversation__
14

Ngày hoàng đạo

Ngày Ất Sửu

Tháng Tân Hợi

Năm Nhâm Ngọ

20:27:56

Giờ Bính Tuất

Tiết Lập đông

THÁNG MƯỜI

Giờ hoàng đạo

Mậu Dần (3h-5h)

Kỷ Mão (5h-7h)

Tân Tị (9h-11h)

Giáp Thân (15h-17h)

Bính Tuất (19h-21h)

Đinh Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 11 năm 2182

3. Xem tốt xấu cho ngày 09-11-2182

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h): Kim quỹ

Kỷ Mão (5h-7h): Kim đường

Tân Tị (9h-11h): Ngọc đường

Giáp Thân (15h-17h): Tư mệnh

Bính Tuất (19h-21h): Thanh long

Đinh Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Bính Tý (23h-1h): Thiên hình

Đinh Sửu (1h-3h): Chu tước

Canh Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Quý Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Ất Dậu (17h-19h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 09-11-2182 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Mãn: Ngày trực Mãn nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Hải Trung Kim

Ngày Hải Trung Kim kị các tuổi: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Ất Sửu có Can (Mộc) tương khắc Chi (Thổ), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tị, Dậu thành Kim Cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Ngày Ất Sửu xung khắc với các tuổi: Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu

SAO TỐT

  • Thiên Đức: Tốt mọi việc
  • Thiên Phủ: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
  • Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
  • Quả Tú: Xấu với cưới hỏi
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Liễu - Hung Tinh

Sao Liễu, tên đầy đủ là Liễu Thổ Chương, tướng tinh Chương (Con Hoẵng), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Liễu là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Nhậm Quang.

Ngày Sao Liễu Thường xấu cho đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cẩn trọng.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 09-11-2182 (14-10-2182 âm lịch) là ngày Kim Thổ (Hung). Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
  • Tài Thần: Hướng Đông Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
  • Ngày chi Sửu "bất quan đới chủ bất hoàn hương" có nghĩa là Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
  • Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Ất Sửu thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Xí, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng thai phụ, giường nằm ngủ và phòng vệ sinh. Do đó, không nên lui tới, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi nảy. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 9/11/1831: Vua Minh Mạng đổi tên Thǎng Long thành tỉnh Hà Nội, gồm có 4 phủ: Hoài Đức, Ứng Hoà, Lý Nhân, Thường Tín
  • 9/11/1913: Nhà vǎn Mạnh Phú Tư, tên thật là Phạm Vǎn Thứ ra đời tại tỉnh Hải Dương. Ông đột ngột qua đời đầu nǎm 1959. Tác phẩm nổi tiếng của ông: Rãnh cày nổi dậy.
  • 9/11/1946: Các đại biểu Quốc hội khoá I đã biểu quyết thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
  • 9/11/1964: Hồ Chủ tịch đến thǎm đoàn không quân Sao Đỏ.

Sự kiện quốc tế:

  • 9/11/1918: Hoàng đế William II của Đế chế Đức thoái vị, Hoàng tử Maximilian của Baden từ chức Thủ tướng, và Philipp Scheidemann công bố Cộng hòa Weimar.
  • 9/11/1953: Campuchia giành độc lập từ Pháp và tạo thành quân chủ lập hiến dưới Vua Norodom Sihanouk.
  • 9/11/1748: Nhà khoa học Clốt Lui Béctôlê (Claude Louis Bertholiet) ra đời tại Tulông (Pháp). Ông mất nǎm 1822. Ông là người tìm ra nhiều quy trình hoá học áp dụng trong thực tế công nghiệp như: Phương pháp tẩy trắng vải, sáp, bột giấy bằng clo; phương pháp nhuộm...
  • 9/11/1989: Cộng hòa Dân chủ Đức tuyên bố mở cửa biên giới nội bộ Đức và Bức tường Berlin, tượng trưng cho sự kết thúc Chiến tranh Lạnh và sự sụp đổ của Khối Warszawa, và bắt đầu kết thúc của Liên Xô cộng sản.
  • 9/11/1938: Đêm Kristallnacht, hơn 90 người Do Thái bị giết và hơn 25.000 người khác bị đưa vào các trại tập trung, theo chính sách bài Do Thái của Adolf Hitler tại Đức Quốc Xã.
  • 9/11/1330: Trận Posada giữa Basarab I của Walachia và Károly I Róbert của Hungary bắt đầu gần biên giới Oltenia–Severin ngày nay ở Romania.
  • 9/11/1799: Emmanuel Joseph Sieyès và Napoléon Bonaparte dẫn đầu đảo chính 18 Brumaire để thay thế Chế độ đốc chính bằng Chế độ tổng tài là chính phủ Pháp.