LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10-11-1983
1. Tổng quan lịch âm ngày 10-11-1983
- Ngày dương lịch: 10-11-1983
- Ngày âm lịch: 06-10-1983
- Ngày Nhâm Dần tháng Quý Hợi năm Quý Hợi. Tiết Lập đông
- Ngày 10-11-1983 là Ngày Hắc Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 10-11-1983 là ngày -
- Giờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h)
THỨ NĂM
Ngày hắc đạo
Ngày Nhâm Dần
Tháng Quý Hợi
Năm Quý Hợi
Giờ Mậu Thân
Tiết Lập đông
Giờ hoàng đạo
Canh Tý (23h-1h)
Tân Sửu (1h-3h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Canh Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 11 năm 1983
3. Xem tốt xấu cho ngày 10-11-1983
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Tý (23h-1h): Thanh long
Tân Sửu (1h-3h): Minh đường
Giáp Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Ất Tị (9h-11h): Kim đường
Đinh Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Canh Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Dần (3h-5h): Thiên hình
Quý Mão (5h-7h): Chu tước
Bính Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Mậu Thân (15h-17h): Thiên lao
Kỷ Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Tân Hợi (21h-23h): Câu trần
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Kim Bạch Kim
Ngày Kim Bạch Kim kị các tuổi: Bính Thân, Canh Thân
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Nhâm Dần có Can (Thủy) tương sinh Chi (Mộc), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Ngày Nhâm Dần xung khắc với các tuổi: Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Minh Tinh: Tốt mọi việc
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
- Hoang Vu: Xấu mọi việc
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Trùng Phục: Kỵ giá thú; an táng
- Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Giác - Bình Tinh
Sao Giác, tên đầy đủ là Giác Mộc Giao, tướng tinh Giao (Con Thuồng Luồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Giác là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đặng Vũ.
Ngày Sao Giác Tốt cho thi cử đỗ đạt, may mắn, lợi tài hộc, và cưới hỏi. Tránh mai táng, ma chay và xây cất mộ phần
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Khởi công tu trúc phần mộ địa
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.
Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
Kiêng kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 10-11-1983 (06-10-1983 âm lịch) là ngày ().
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Nam
- Tài Thần: Hướng Tây
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
- Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường
NHÂN THẦN
- Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
- Ngày 6 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Nhâm Dần thai thần ở vị trí Thương khố, Táo, Phòng, nội Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong nhà kho, phòng bếp và phòng của thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 10 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 10/11/1912: Phạm Kiệt tên thật là Phạm Quang Khanh quê Quảng Ngại ra đời. Ông qua đời nǎm 1975. Ông đã có công xây dựng và phát triển đội du kích Ba Tơ lớn mạnh, là tiền thân của lực lượng vũ trang miền Trung Trung Bộ, góp phần to lớn vào thắng lợi của nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (nǎm 1945).
- 10/11/1918: Trịnh Vǎn Cấn tên thật là Trịnh Vǎn Đạt quê ở huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, thường gọi là Đội Cấn đã tự sát. Ông là một binh sĩ yêu nước đã cùng với Lương Ngọc Quyến lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên tháng 8-1917.
- 10/11/1945: Từ khắp 4 phương, 437 đại biểu thanh niên và 148 quan sát viên đại diện cho 30 triệu thanh niên của 63 nước trên thế giới đến Luân Đôn họp Đại hội thành lập Liên đoàn Thanh niên dân chủ thế giới.
- 10/11/1978: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ra Quyết nghị: Lực lượng vũ trang nhân dân thành phố Hà Nội được tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
Sự kiện quốc tế:
- 10/11/1444: Trong Trận Varna, Thập tự quân dưới quyền quốc vương Władysław III chiến bại trước quân Thổ của Sultan Murad II, quốc vương Władysław III cũng tử chiến.
- 10/11/1989: Nhà lãnh đạo lâu năm của Cộng hòa Nhân dân Bulgaria Todor Hristov Zhivkov từ chức do áp lực từ các thành viên cấp cao khác trong Đảng Cộng sản.
- 10/11/1038: Thủ lĩnh tộc Đảng Hạng Lý Nguyên Hạo lên ngôi hoàng đế, lập quốc Đại Hạ, sử gọi là Tây Hạ
- 10/11/1775: Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ bắt đầu hình thành khi Đệ nhị Quốc hội Lục địa quyết định thành lập các tiểu đoàn Thủy quân lục chiến Lục địa trong Cách mạng Mỹ.