LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 11-04-2002

1. Tổng quan lịch âm ngày 11-04-2002

  • Ngày dương lịch: 11-04-2002
  • Ngày âm lịch: 29-02-2002
  • Ngày Kỷ Dậu tháng Quý Mão năm Nhâm Ngọ. Tiết Thanh minh
  • Ngày 11-04-2002 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 11-04-2002 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Tý (23h-1h), Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Tân Mùi (13h-15h), Quý Dậu (17h-19h)
THÁNG 4 NĂM 200211

THỨ NĂM

Việc từ thiện muốn được tuyên dương không còn là từ thiện nữa.
__Eliza Cook__
29

Ngày hoàng đạo

Ngày Kỷ Dậu

Tháng Quý Mão

Năm Nhâm Ngọ

20:31:14

Giờ Giáp Tuất

Tiết Thanh minh

THÁNG HAI

Giờ hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h)

Bính Dần (3h-5h)

Đinh Mão (5h-7h)

Canh Ngọ (11h-13h)

Tân Mùi (13h-15h)

Quý Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 4 năm 2002

3. Xem tốt xấu cho ngày 11-04-2002

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Tư mệnh

Bính Dần (3h-5h): Thanh long

Đinh Mão (5h-7h): Minh đường

Canh Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Tân Mùi (13h-15h): Kim đường

Quý Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Ất Sửu (1h-3h): Câu trần

Mậu Thìn (7h-9h): Thiên hình

Kỷ Tị (9h-11h): Chu tước

Nhâm Thân (15h-17h): Bạch hổ

Giáp Tuất (19h-21h): Thiên lao

Ất Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Phá: Ngày trực Phá này tốt cho các việc đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Trạch Thổ

Ngày Đại Trạch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần

Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Kỷ Dậu có Can (Thổ) tương sinh Chi (Kim), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Kỷ Dậu xung khắc với các tuổi: Tân Mão, Ất Mão

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
  • Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Thiên Tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương
  • Nguyệt Yếm Đại Họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú
  • Ngũ Hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
  • Ly Sàng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Đẩu - Kiết Tinh

Sao Đẩu, tên đầy đủ là Đẩu Mộc Giải, tướng tinh Giải (Con Cua), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Đẩu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Tống Hữu.

Ngày Sao Đẩu Thích hợp cho hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi.

Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.

Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, may áo, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.

Kiêng kỵ: Rất kỵ đi thuyền. Con sinh vào ngày này nên đặt tên là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng  thì mới dễ nuôi.

Ngoại lệ: Sao Đẩu gặp ngày Tỵ mất sức, gặp ngày Dậu tốt. Gặp ngày Sửu đăng viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 11-04-2002 (29-02-2002 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
  • Ngày 29 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Kỷ Dậu thai thần ở vị trí Đại môn, ngoại Đông Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài cửa chính của ngôi nhà mà thai phụ sinh sống. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 11/4/1931: Phiên họp thứ 25 của hội nghị toàn thể lần thứ 11 Ban Chấp hành Quốc tế Cộng sản đã ra nghị quyết ghi nhận: Đảng Cộng sản Đông Dương trước đây là một chi bộ của Đảng Cộng sản Pháp, từ nay công nhận là một chi bộ độc lập thuộc Quốc tế Cộng sản.
  • 11/4/1946: Bác Hồ gửi thư tới Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam tại Plâycu.
  • 11/4/1972: Chính phủ ta tuyên bố lên án và bóc trần bộ mặt xâm lược ngoan cố và hiếu chiến của Mỹ.

Sự kiện quốc tế:

  • 11/4/1814: Napoléon Bonaparte bị buộc từ ngôi và bị đày ải qua đảo Elba.
  • 11/4/1868: Liên minh của Thiên hoàng Minh Trị lật đổ Mạc phủ, tướng quân Tokugawa Keiki đầu hàng.
  • 11/4/1957: Anh Quốc chấp nhận cho Singapore hưởng quy chế chính phủ tự trị.
  • 11/4/1980: Công ước Liên Hiệp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được ký kết tại Wien, Áo.
  • 11/4/1991: Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chính thức thông báo kết thúc cuộc chiến tranh Vùng Vịnh.
  • 11/4/2006: Tổng thống Iran Mahmud Ahmadinezhad tuyên bố Iran đã thành công trong việc làm giàu urani.