LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 11-10-1964
1. Tổng quan lịch âm ngày 11-10-1964
- Ngày dương lịch: 11-10-1964
- Ngày âm lịch: 07-09-1964
- Ngày Quý Tị tháng Giáp Tuất năm Giáp Thìn. Tiết Hàn lộ
- Ngày 11-10-1964 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 11-10-1964 là ngày Thanh Long Kiếp - Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- Giờ hoàng đạo: Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h), Quý Hợi (21h-23h)
CHỦ NHẬT
Ngày hoàng đạo
Ngày Quý Tị
Tháng Giáp Tuất
Năm Giáp Thìn
Giờ Tân Dậu
Tiết Hàn lộ
Giờ hoàng đạo
Quý Sửu (1h-3h)
Bính Thìn (7h-9h)
Mậu Ngọ (11h-13h)
Kỷ Mùi (13h-15h)
Nhâm Tuất (19h-21h)
Quý Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 10 năm 1964
3. Xem tốt xấu cho ngày 11-10-1964
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Quý Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Bính Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Mậu Ngọ (11h-13h): Thanh long
Kỷ Mùi (13h-15h): Minh đường
Nhâm Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Quý Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Nhâm Tý (23h-1h): Bạch hổ
Giáp Dần (3h-5h): Thiên lao
Ất Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Đinh Tị (9h-11h): Câu trần
Canh Thân (15h-17h): Thiên hình
Tân Dậu (17h-19h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 11-10-1964 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Trường Lưu Thủy
Ngày Trường Lưu Thủy kị các tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất
Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Quý Tị có Can (Thủy) tương khắc Chi (Hỏa), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Ngày Quý Tị xung khắc với các tuổi: Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão
SAO TỐT
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
- Cát Khánh: Tốt mọi việc
- Âm Đức: Tốt mọi việc
- Tuế Hợp: Tốt mọi việc
- Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Minh Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
- Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
- Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
- Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Phòng - Kiết Tinh
Sao Phòng, tên đầy đủ là Phòng Nhật Thố, tướng tinh Thố (Con Thỏ), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Phòng là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Yêm.
Ngày Sao Phòng Tốt cho đất đai, động thổ, cưới hỏi vì sao này mang lại vượng lộc.
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện
Tam niên bào tử chế triều đường.
Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, cắt áo.
Kiêng kỵ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì cả.
Ngoại lệ: Sao Phòng gặp ngày Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, ngày Dậu càng tốt hơn, vì sao Phòng đăng viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.
Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 11-10-1964 (07-09-1964 âm lịch) là ngày Thanh Long Kiếp (Cát). Xuất hành bốn phương, tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Bắc
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
- Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát
NHÂN THẦN
- Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
- Ngày 7 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Quý Tị thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, nội Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 9 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 11/10/1930: Thành uỷ Hà Nội phát động một chiến dịch ủng hộ phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, hàng vạn truyền đơn đã được phân phát ra khắp thành phố...
- 11/10/1962: Mỹ - Diệm mở chiến dịch Sao Mai nhằm càn quét vào vùng từ Long An đến Tây Ninh lưu vực sông Vàm Cỏ Đông, vòng cung phía tây nam và tây bắc Sài Gòn.
Sự kiện quốc tế:
- 11/10/1889: Giêmxơ Prexcốt Giun (James Precott Jun), nhà vật lý nổi tiếng người Anh qua đời. Ông sinh năm 1818, người đã dùng thực nghiệm để tìm ra luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Ông cũng đã cùng với các nhà bác học Nga Lenxơ tìm ra định luật xác định tác dụng nhiệt của dòng điện. Người ta đã lấy tên ông Giun đặt cho đơn vị công (Ký hiệu là J).
- 11/10/1531: Nhà lãnh đạo cải cách tôn giáo Thụy Sỹ Huldrych Zwingli tử chiến khi cùng quân Zürich giao tranh với quân của 5 bang Công giáo La Mã.
- 11/10/1941: Trong chiến tranh thế giới thứ hai: khởi đầu trận chiến mũi Esperance giữa quân đội Hoa Kỳ và Nhật Bản tại Guadalcanal.
- 11/10/1944: Cộng hòa Nhân dân Tuva được sáp nhập vào Liên Xô, 23 năm sau khi tuyên bố độc lập khỏi Trung Quốc.
- 11/10/1962: Giáo hoàng Gioan XXIII triệu tập công đồng đại kết đầu tiên của Giáo hội Công giáo Rôma trong vòng 92 năm, tức Công đồng Vaticanô II.
- 11/10/1803: Ông Gácnơranh (sinh năm 1769, mất năm 1803) người Pháp đã đăng ký phát minh dù. Trước đó, chính Gácnơranh đã thực hiện cú nhảy dù thực sự đầu tiên vào ngày 22-10-1797.