LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12-03-2005
1. Tổng quan lịch âm ngày 12-03-2005
- Ngày dương lịch: 12-03-2005
- Ngày âm lịch: 03-02-2005
- Ngày Ất Mùi tháng Kỷ Mão năm Ất Dậu. Tiết Kinh trập
- Ngày 12-03-2005 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Tam nương sát
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 12-03-2005 là ngày Thiên Đường - Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Tân Tị (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
THỨ BẢY
Ngày hoàng đạo
Ngày Ất Mùi
Tháng Kỷ Mão
Năm Ất Dậu
Giờ Nhâm Ngọ
Tiết Kinh trập
Giờ hoàng đạo
Mậu Dần (3h-5h)
Kỷ Mão (5h-7h)
Tân Tị (9h-11h)
Giáp Thân (15h-17h)
Bính Tuất (19h-21h)
Đinh Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 3 năm 2005
3. Xem tốt xấu cho ngày 12-03-2005
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Dần (3h-5h): Kim quỹ
Kỷ Mão (5h-7h): Kim đường
Tân Tị (9h-11h): Ngọc đường
Giáp Thân (15h-17h): Tư mệnh
Bính Tuất (19h-21h): Thanh long
Đinh Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Thiên hình
Đinh Sửu (1h-3h): Chu tước
Canh Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Quý Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Ất Dậu (17h-19h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 12-03-2005 phạm vào các ngày kỵ:
Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Định: Ngày trực Định nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Sa Trung Kim
Ngày Sa Trung Kim kị các tuổi: Mậu Tý, Nhâm Tý
Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Ất Mùi có Can (Mộc) tương khắc Chi (Thổ), là ngày Phạt nhật (Đại hung)
Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Ngày Ất Mùi xung khắc với các tuổi: Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Âm Đức: Tốt mọi việc
- Mãn Đức Tinh: Tốt mọi việc
- Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Hỏa Tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa
- Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Tứ Thời Đại Mộ: Kỵ an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Nữ - Hung Tinh
Sao Nữ, tên đầy đủ là Nữ Thổ Bức, tướng tinh Bức (Con Dơi), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Nữ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Đan.
Ngày Sao Nữ Tránh cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.
Nên làm: Kết màn, may áo.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, xấu nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.
Ngoại lệ: Sao Nữ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ đăng viên song cũng không nên tiến hành làm việc gì.
Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 12-03-2005 (03-02-2005 âm lịch) là ngày Thiên Đường (Cát). Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
- Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột
NHÂN THẦN
- Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
- Ngày 3 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Ất Mùi thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Xí, nội Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 12/3/1827: Phan Bá Vành quê ở làng Minh Giám, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình hi sinh. Ông sinh năm 1784, là thủ lĩnh phong trào nông dân lớn nhất Bắc Hà. Trong câu ca dao xưa có câu: Trên trời có sao tua rua - Ở dưới hạ giới có vua Bá Vành.
- 12/3/1884: Quân Thanh vượt sông Cầu rút chạy về Thái Nguyên, quân Pháp chiếm được thành Bắc Ninh.
- 12/3/1939: Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội chính thức thành lập ở Thượng Hải.
- 12/3/1960: Hoàng Lệ Kha bị sát hại. Sau khi ban hành luật 10-59 Mỹ-Diệm đã lê máy chém đi tàn sát những người yêu nước. Hoàng Lệ Kha (nguyên Chủ tịch Uỷ ban hành chính kháng chiến huyện Dương Minh Châu, Tỉnh uỷ viên tỉnh Tây Ninh) là người đầu tiên bị sát hại.
- 12/3/1963: Hồ Chủ tịch về thǎm Nhà máy cơ khí Hà Nội (nay là Nhà máy chế máy công cụ số 1) cùng với vua nước Lào. Đây là lần cuối cùng Bác về thǎm Nhà máy.
- 12/3/1975: Việt Nam và Niger thiết lập quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ.
Sự kiện quốc tế:
- 12/3/1894: Coca-Cola được đóng chai và bán đầu tiên ở Vicksburg, Mississippi, Hoa Kỳ.
- 12/3/1913: Ngày Canberra: Thủ đô sau này của Úc được đặt tên chính thức là Canberra.
- 12/3/1918: Moskva trở thành thủ đô của Nga sau khi Saint Petersburg giữ vai trò này trong 215 năm.
- 12/3/1925: Tôn Trung Sơn, nhà cải cách dân chủ vĩ đại của Trung Hoa trút hơi thở cuối cùng tại Bắc Kinh. Tôn Trung Sơn sinh nǎm 1866.
- 12/3/1958: Các chuyên gia thể thao quân đội của 12 nước xã hội chủ nghĩa đã họp tại Matxcơva và thông qua Điều lệ tổ chức Uỷ ban thể thao quân đội các nước hữu nghị (gọi tắt là SKDA).
- 12/3/1968: Mauritus trở thành một thành viên độc lập thuộc Khối Thịnh vượng chung của Anh sau khi đã từng là thuộc địa của Anh từ nǎm 1810.
- 12/3/1999: Ba Lan, Hungary và Cộng hoà Séc trở thành những cựu thành viên đầu tiên của khối Liên bang Xô Viết gia nhập NATO.
- 12/3/2011: Lò phản ứng hạt nhân Fukushima Daiichi tan chảy và nổ đã giải phóng nhiều chất phóng xạ vào khí quyển sau trận động đất.