LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12-03-2033

1. Tổng quan lịch âm ngày 12-03-2033

  • Ngày dương lịch: 12-03-2033
  • Ngày âm lịch: 12-02-2033
  • Ngày Nhâm Tuất tháng Ất Mão năm Quý Sửu. Tiết Kinh trập
  • Ngày 12-03-2033 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 12-03-2033 là ngày Thiên Tài - Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Kỷ Dậu (17h-19h), Tân Hợi (21h-23h)
THÁNG 3 NĂM 203312

THỨ BẢY

Nhà văn nên viết bằng mắt và họa sĩ nên vẽ bằng tai.
__Gertrude Stein__
12

Ngày hắc đạo

Ngày Nhâm Tuất

Tháng Ất Mão

Năm Quý Sửu

20:7:14

Giờ Canh Tuất

Tiết Kinh trập

THÁNG HAI

Giờ hoàng đạo

Nhâm Dần (3h-5h)

Giáp Thìn (7h-9h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Kỷ Dậu (17h-19h)

Tân Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 3 năm 2033

3. Xem tốt xấu cho ngày 12-03-2033

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Tư mệnh

Giáp Thìn (7h-9h): Thanh long

Ất Tị (9h-11h): Minh đường

Mậu Thân (15h-17h): Kim quỹ

Kỷ Dậu (17h-19h): Kim đường

Tân Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thiên lao

Tân Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Quý Mão (5h-7h): Câu trần

Bính Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Đinh Mùi (13h-15h): Chu tước

Canh Tuất (19h-21h): Bạch hổ

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Hải Thủy

Ngày Đại Hải Thủy kị các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Nhâm Tuất có Chi (Thủy) tương khắc Can (Thổ), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần, Ngọ thành Hỏa Cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Ngày Nhâm Tuất xung khắc với các tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất

SAO TỐT

  • Minh Tinh: Tốt mọi việc
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
  • Lục Hợp: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
  • Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Quỷ Khốc: Xấu với tế tự; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Vị - Kiết Tinh

Sao Vị, tên đầy đủ là Vị Thổ Trĩ, tướng tinh Trĩ (Con Chim Trĩ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Vị là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thổ Tinh, chủ trị ngày Thứ Bảy, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ô Thành.

Ngày Sao Vị Mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.

Vị tinh tạo tác sự như hà
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa
Mai táng tiến lâm quan lộc vị
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa
Tòng thử môn đình sinh cát khánh
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.

Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, dọn cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.

Kiêng kỵ: Đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần, nhất là ngày Mậu Dần, rất hung, không nên cưới gả, xây cất nhà cửa.
Gặp ngày Tuất sao Vị đăng viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn, do đó gặp ngày này nên kỵ chôn cất, xuất hành, cưới gả, xây cất...

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 12-03-2033 (12-02-2033 âm lịch) là ngày Thiên Tài (Cát). Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây
  • Hạc Thần: Hướng Đông Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Nhâm "bất ương thủy nan canh đê phòng" có nghĩa là Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
  • Ngày chi Tuất "bất cật khuyển tác quái thượng sàng" có nghĩa là Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

NHÂN THẦN

  • Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận
  • Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Nhâm Tuất thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 12/3/1827: Phan Bá Vành quê ở làng Minh Giám, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình hi sinh. Ông sinh năm 1784, là thủ lĩnh phong trào nông dân lớn nhất Bắc Hà. Trong câu ca dao xưa có câu: Trên trời có sao tua rua - Ở dưới hạ giới có vua Bá Vành.
  • 12/3/1884: Quân Thanh vượt sông Cầu rút chạy về Thái Nguyên, quân Pháp chiếm được thành Bắc Ninh.
  • 12/3/1939: Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội chính thức thành lập ở Thượng Hải.
  • 12/3/1960: Hoàng Lệ Kha bị sát hại. Sau khi ban hành luật 10-59 Mỹ-Diệm đã lê máy chém đi tàn sát những người yêu nước. Hoàng Lệ Kha (nguyên Chủ tịch Uỷ ban hành chính kháng chiến huyện Dương Minh Châu, Tỉnh uỷ viên tỉnh Tây Ninh) là người đầu tiên bị sát hại.
  • 12/3/1963: Hồ Chủ tịch về thǎm Nhà máy cơ khí Hà Nội (nay là Nhà máy chế máy công cụ số 1) cùng với vua nước Lào. Đây là lần cuối cùng Bác về thǎm Nhà máy.
  • 12/3/1975: Việt Nam và Niger thiết lập quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ.

Sự kiện quốc tế:

  • 12/3/1894: Coca-Cola được đóng chai và bán đầu tiên ở Vicksburg, Mississippi, Hoa Kỳ.
  • 12/3/1913: Ngày Canberra: Thủ đô sau này của Úc được đặt tên chính thức là Canberra.
  • 12/3/1918: Moskva trở thành thủ đô của Nga sau khi Saint Petersburg giữ vai trò này trong 215 năm.
  • 12/3/1925: Tôn Trung Sơn, nhà cải cách dân chủ vĩ đại của Trung Hoa trút hơi thở cuối cùng tại Bắc Kinh. Tôn Trung Sơn sinh nǎm 1866.
  • 12/3/1958: Các chuyên gia thể thao quân đội của 12 nước xã hội chủ nghĩa đã họp tại Matxcơva và thông qua Điều lệ tổ chức Uỷ ban thể thao quân đội các nước hữu nghị (gọi tắt là SKDA).
  • 12/3/1968: Mauritus trở thành một thành viên độc lập thuộc Khối Thịnh vượng chung của Anh sau khi đã từng là thuộc địa của Anh từ nǎm 1810.
  • 12/3/1999: Ba Lan, Hungary và Cộng hoà Séc trở thành những cựu thành viên đầu tiên của khối Liên bang Xô Viết gia nhập NATO.
  • 12/3/2011: Lò phản ứng hạt nhân Fukushima Daiichi tan chảy và nổ đã giải phóng nhiều chất phóng xạ vào khí quyển sau trận động đất.