LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12-07-2032

1. Tổng quan lịch âm ngày 12-07-2032

  • Ngày dương lịch: 12-07-2032
  • Ngày âm lịch: 06-06-2032
  • Ngày Kỷ Mùi tháng Đinh Mùi năm Nhâm Tý. Tiết Tiểu thử
  • Ngày 12-07-2032 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 12-07-2032 là ngày Thanh Long Đầu - Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Bính Dần (3h-5h), Đinh Mão (5h-7h), Kỷ Tị (9h-11h), Nhâm Thân (15h-17h), Giáp Tuất (19h-21h), Ất Hợi (21h-23h)
THÁNG 7 NĂM 203212

THỨ HAI

Càng nhiều luật lệ, càng ít công lý.
__Marcus Tullius Cicero__
6

Ngày hắc đạo

Ngày Kỷ Mùi

Tháng Đinh Mùi

Năm Nhâm Tý

18:43:12

Giờ Quý Dậu

Tiết Tiểu thử

THÁNG SÁU

Giờ hoàng đạo

Bính Dần (3h-5h)

Đinh Mão (5h-7h)

Kỷ Tị (9h-11h)

Nhâm Thân (15h-17h)

Giáp Tuất (19h-21h)

Ất Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 7 năm 2032

3. Xem tốt xấu cho ngày 12-07-2032

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Bính Dần (3h-5h): Kim quỹ

Đinh Mão (5h-7h): Kim đường

Kỷ Tị (9h-11h): Ngọc đường

Nhâm Thân (15h-17h): Tư mệnh

Giáp Tuất (19h-21h): Thanh long

Ất Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Tý (23h-1h): Thiên hình

Ất Sửu (1h-3h): Chu tước

Mậu Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Canh Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Tân Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Quý Dậu (17h-19h): Câu trần

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Kiến: Ngày trực Kiến vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thiên Thượng Hỏa

Ngày Thiên Thượng Hỏa kị các tuổi: Nhâm Tý, Giáp Tý

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Kỷ Mùi có Can (Thổ) tương đồng Chi (Thổ), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Ngày Kỷ Mùi xung khắc với các tuổi: Đinh Sửu, Ất Sửu

SAO TỐT

  • Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
  • Ngũ Hợp: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thổ Phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Thần Cách: Kỵ tế tự
  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
  • Huyền Vũ: Kỵ an táng
  • Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng
  • Không Phòng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Trương - Kiết Tinh

Sao Trương, tên đầy đủ là Trương Nguyệt Lộc, tướng tinh Lộc (Con Lộc), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Trương là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vạn Tu.

Ngày Sao Trương Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên
Niên niên tiện kiến tiến trang điền
Mai táng bất cửu thăng quan chức
Đại đại vi quan cận Đế tiền
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.

Kiêng kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước

Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 12-07-2032 (06-06-2032 âm lịch) là ngày Thanh Long Đầu (Cát). Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Bắc
  • Tài Thần: Hướng Nam
  • Hạc Thần: Hướng Đông

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Kỷ "bất phá khoán nhị chủ tịnh vong" có nghĩa là Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
  • Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

NHÂN THẦN

  • Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì
  • Ngày 6 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Kỷ Mùi thai thần ở vị trí Môn, Xí, ngoại chính Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Đông phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 6 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 12/7/1119: Nhà sư nổi tiếng Không Lộ thiền sư qua đời. Ông tên thật là Nguyễn Chí Thành, người Đàm Xá, phủ Tràng An (nay là làng Điền Xá, xã Gia Thắng, Gia Viễn, Ninh Bình), là nhà sư tài danh lẫy lừng, được coi là ông tổ củ nghề đúca đồng ở Thái Bình.
  • 12/7/1946: Vạch trần âm mưu đảo chính của bọn phản động Quốc dân Đảng.
  • 12/7/1984: Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước đã tổ chức lễ cấp bằng sáng chế và giấy chứng nhận đǎng ký nhãn hiệu hàng hoá lần đầu tiên tại Hà Nội.
  • 12/7/1995: Việt Nam và Hoa Kỳ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ.
  • 12/7/1995: Nhạc sĩ Vǎn Cao, người viết Quốc ca qua đời tại Hà Nội. Các ca khúc nổi tiếng của ông: Thiên thai; Bến xuân; Trương Chi; Suối mơ; Tiến quân ca sau là Quốc ca của Việt Nam.

Sự kiện quốc tế:

  • 12/7/1470: Người Ottoman chiếm Euboea, hòn đảo lớn thứ hai về diện tích và dân số của Hy Lạp.
  • 12/7/1561: Nhà thờ chính tòa thánh Basil ở Moskva được hiến thánh.
  • 12/7/1776: Thuyền trưởng James Cook bắt đầu chuyến du hành thứ 3.
  • 12/7/1812: Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc: Hoa Kỳ xâm chiếm Canada tại Windsor, Ontario.
  • 12/7/1904: Nhà thơ cộng sản Chilê Pablô Nêruđa ra đời. Ông mất ngày 24-11-1973, là nhà thơ trữ tình chính trị lớn nhất của nhân dân Chilê và châu Mỹ La tinh. Ông được nhận giải thưởng Noben về vǎn học nǎm 1971.
  • 12/7/1813: Ngày sinh nhà sinh lý học vĩ đại Bécna Clốt (Bernard Claude), tại miền nam nước Pháp. Ông mất nǎm 1878, thọ 65 tuổi, không chỉ là nhà sinh lý học vĩ đại mà ông còn là ông tổ của ngành sinh lý học.
  • 12/7/1863: Ngày sinh nhà vi trùng học người Pháp Bác sĩ Saclơ Lêông Canméttơ. Ông qua đời năm 1933, là người sáng lập ra viện Paxtow Sài Gòn. Ông đã nghiên cứu nọc rắn và huyết thanh trị nọc rắn, huyết thanh trị bệnh hạch chuột, kiện toàn thuốc chủng đậu. Đặc biệt Canméttơ cùng với Camilơ Guyêranh phát minh thuốc BCG để phòng ngừa bệnh lao.