LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12-09-2013

1. Tổng quan lịch âm ngày 12-09-2013

  • Ngày dương lịch: 12-09-2013
  • Ngày âm lịch: 08-08-2013
  • Ngày Tân Tị tháng Tân Dậu năm Quý Tị. Tiết Bạch lộ
  • Ngày 12-09-2013 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 12-09-2013 là ngày Thiên Thương - Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
THÁNG 9 NĂM 201312

THỨ NĂM

* Ngày Liên Hợp Quốc về Hợp tác Nam-Nam
Khi thư thả hãy chuẩn bị sẵn sàng cho lúc khó khăn.
__Khuyết Danh__
8

Ngày hắc đạo

Ngày Tân Tị

Tháng Tân Dậu

Năm Quý Tị

4:38:20

Giờ Canh Dần

Tiết Bạch lộ

THÁNG TÁM

Giờ hoàng đạo

Kỷ Sửu (1h-3h)

Nhâm Thìn (7h-9h)

Giáp Ngọ (11h-13h)

Ất Mùi (13h-15h)

Mậu Tuất (19h-21h)

Kỷ Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 9 năm 2013

3. Xem tốt xấu cho ngày 12-09-2013

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc đường

Nhâm Thìn (7h-9h): Tư mệnh

Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh long

Ất Mùi (13h-15h): Minh đường

Mậu Tuất (19h-21h): Kim quỹ

Kỷ Hợi (21h-23h): Kim đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Bạch hổ

Canh Dần (3h-5h): Thiên lao

Tân Mão (5h-7h): Nguyên vũ

Quý Tị (9h-11h): Câu trần

Bính Thân (15h-17h): Thiên hình

Đinh Dậu (17h-19h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Bạch Lạp Kim

Ngày Bạch Lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Tân Tị có Chi (Kim) tương khắc Can (Hỏa), là ngày Chế nhật (Tiểu hung)

Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Ngày Tân Tị xung khắc với các tuổi: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị

SAO TỐT

  • Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc
  • Thiên Thụy: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
  • Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
  • Chu Tước Hắc Đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương
  • Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
  • Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Đẩu - Kiết Tinh

Sao Đẩu, tên đầy đủ là Đẩu Mộc Giải, tướng tinh Giải (Con Cua), thuộc chòm Huyền Vũ ở phía Bắc. Sao Đẩu là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Mộc Tinh, chủ trị ngày Thứ Năm, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Tống Hữu.

Ngày Sao Đẩu Thích hợp cho hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi.

Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.

Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, may áo, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.

Kiêng kỵ: Rất kỵ đi thuyền. Con sinh vào ngày này nên đặt tên là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng  thì mới dễ nuôi.

Ngoại lệ: Sao Đẩu gặp ngày Tỵ mất sức, gặp ngày Dậu tốt. Gặp ngày Sửu đăng viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 12-09-2013 (08-08-2013 âm lịch) là ngày Thiên Thương (Cát). Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Tây

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
  • Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát

NHÂN THẦN

  • Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
  • Ngày 8 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Tân Tị thai thần ở vị trí Trù, Táo, Sàng, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí . Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 12/9/1921: Ngày sinh nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. Ông còn được gọi là Huỳnh Minh Siêng, sinh ra tại Long Phú, tỉnh Sóc Trăng và qua đời năm 1989. Các sáng tác của ông đã đi vào lòng người như: Tiếng gọi thanh niên, Lên đàng, Giải phóng miền Nam, Lãnh tụ ca, Bạch Đằng Giang, Đông Nam Á châu...
  • 12/9/1930: 8.000 nông dân phủ Hưng Nguyên, Nghệ An biểu tình tiến về phủ lỵ. Hoảng sợ trước khí thế đấu tranh của quần chúng, Pháp cho máy bay ném bom vào đoàn biểu tình giết chết hàng trăm người. Đến chiều, khi nhân dân các làng Thông Lạng, Thái Lão ra chôn cất người hy sinh, máy bay lại ném bom, tổng số hy sinh là 217.

Sự kiện quốc tế:

  • 12/9/1683: Liên quân Thần thánh gồm Ba Lan-La Mã Thần thánh và đồng minh giành thắng lợi quyết định trước đế quốc Ottoman trong trận Viên.
  • 12/9/1784: Thuyền buôn trà Scarborough của Công ty Đông Ấn Anh bị đắm tại một bãi đá trên biển Đông, bãi đá sau đó được đặt theo tên thuyền.
  • 12/9/1991: Tại Tơriextơ (Italia), nhà toán học nữ Lê Hồng Vân, 30 tuổi, chuyên gia về hình học vi phân đã được tặng giải thưởng của Trung tâm quốc tế vật lý lý thuyết.