LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 13-05-1988

1. Tổng quan lịch âm ngày 13-05-1988

  • Ngày dương lịch: 13-05-1988
  • Ngày âm lịch: 28-03-1988
  • Ngày Mậu Thìn tháng Bính Thìn năm Mậu Thìn. Tiết Lập hạ
  • Ngày 13-05-1988 là Ngày Hoàng Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 13-05-1988 là ngày Bạch Hổ Túc - Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
  • Giờ hoàng đạo: Giáp Dần (3h-5h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tị (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h), Quý Hợi (21h-23h)
THÁNG 5 NĂM 198813

THỨ SÁU

Sự im lặng là biểu hiện khinh miệt hoàn hảo nhất.
__George Bernard Shaw__
28

Ngày hoàng đạo

Ngày Mậu Thìn

Tháng Bính Thìn

Năm Mậu Thìn

3:39:31

Giờ Giáp Dần

Tiết Lập hạ

THÁNG BA

Giờ hoàng đạo

Giáp Dần (3h-5h)

Bính Thìn (7h-9h)

Đinh Tị (9h-11h)

Canh Thân (15h-17h)

Tân Dậu (17h-19h)

Quý Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 5 năm 1988

3. Xem tốt xấu cho ngày 13-05-1988

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Tư mệnh

Bính Thìn (7h-9h): Thanh long

Đinh Tị (9h-11h): Minh đường

Canh Thân (15h-17h): Kim quỹ

Tân Dậu (17h-19h): Kim đường

Quý Hợi (21h-23h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Thiên lao

Quý Sửu (1h-3h): Nguyên vũ

Ất Mão (5h-7h): Câu trần

Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên hình

Kỷ Mùi (13h-15h): Chu tước

Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch hổ

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Kiến: Ngày trực Kiến vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Đại Lâm Mộc

Ngày Đại Lâm Mộc kị các tuổi: Nhâm Tuất, Bính Tuất

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Mậu Thìn có Can (Thổ) tương đồng Chi (Thổ), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)

Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý, Thân thành Thủy Cục. Xung Tuất, hình Thìn, Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam sát kị mệnh tuổi Tị, Dậu, Sửu.

Ngày Mậu Thìn xung khắc với các tuổi: Canh Tuất, Bính Tuất

SAO TỐT

  • Mãn Đức Tinh: Tốt mọi việc
  • Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Thiên Ân: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thổ Phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Thiên Ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
  • Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
  • Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Tam Tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Quỷ - Hung Tinh

Sao Quỷ, tên đầy đủ là Quỷ Kim Dương, tướng tinh Dương (Con Dê), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Quỷ là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vương Phách.

Ngày Sao Quỷ Thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Mai táng thử nhật, quan lộc chí
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

Kiêng kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 13-05-1988 (28-03-1988 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Túc (Hung). Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
  • Ngày chi Thìn "bất khốc khấp tất chủ trọng tang" có nghĩa là Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang

NHÂN THẦN

  • Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
  • Ngày 28 âm lịch nhân thần ở phía trong cổ tay, phía trong đùi và âm hộ. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Mậu Thìn thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Xí, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng thai phụ, giường nằm ngủ và phòng vệ sinh. Do đó, không nên lui tới, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi nảy. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 13/5/1895: Nhà yêu nước Cầm Bá Thước bị thực dân Pháp bắt. Ông sinh năm 1859 tại Thanh Hóa. Năm 1885 phong trào Cần Vương nổi lên ông chỉ huy nghĩa quân tập kích chống Pháp ở các vùng quê Thanh Hóa và bị thực dân Pháp xử tử khi ông 36 tuổi.
  • 13/5/1954: Lễ mừng chiến thắng Điện Biên Phủ được tổ chức trọng thể tại cánh đồng Mường Thanh - Trung tâm tập đoàn cứ điểm của địch vừa bị tiêu diệt.
  • 13/5/1895: Quân ta tiến vào tiếp quản Hải Phòng, Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
  • 13/5/1959: Hồ Chủ tịch về thǎm Nhà máy in Tiến Bộ.
  • 13/5/1968: Khai mạc phiên họp đầu tiên của cuộc hội đàm giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hoà và Mỹ tại Pari. Được gọi tắt là hội nghị Pari. Đại diện của Việt Nam là Bộ trưởng Xuân Thủy.
  • 13/5/1975: Ngành bưu điện đã chuyển chuyến thư đầu tiên của đồng bào Sài Gòn, Gia Định gồm 15.600 bức thư ra miền Bắc sau hơn 20 nǎm gián đoạn.
  • 13/5/1975: Chuyến tàu biển đầu tiên có sức chở 10.000 tấn của miền Bắc vào thǎm đồng bào Sài Gòn - Gia Định đã cập bến cảng Sài Gòn.

Sự kiện quốc tế:

  • 13/5/1779: Hòa ước Teschen được ký kết giữa Áo và Phổ tại Cieszyn dưới sự chứng thực của 2 nước Nga và Pháp kết thúc Chiến tranh Kế vị Bayern.
  • 13/5/1995: Người phụ nữ Anh 33 tuổi Alison Hargreaves trở thành phụ nữ đầu tiên chinh phục đỉnh Everest mà không cần hỗ trợ oxy hoặc sự giúp đỡ của người dân bản địa.
  • 13/5/1999: Tại Moskva, cuộc luận tội Tổng thống đầu tiên của nước Nga bắt đầu.