LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14-01-1977
1. Tổng quan lịch âm ngày 14-01-1977
- Ngày dương lịch: 14-01-1977
- Ngày âm lịch: 25-11-1976
- Ngày Tân Mùi tháng Canh Tý năm Bính Thìn. Tiết Tiểu hàn
- Ngày 14-01-1977 là Ngày Hắc Đạo
- Ngày kỵ: Sát chủ dương
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 14-01-1977 là ngày Thiên Đạo - Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- Giờ hoàng đạo: Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Quý Tị (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h)
Ngày hắc đạo
Ngày Tân Mùi
Tháng Canh Tý
Năm Bính Thìn
Giờ Tân Mão
Tiết Tiểu hàn
Giờ hoàng đạo
Canh Dần (3h-5h)
Tân Mão (5h-7h)
Quý Tị (9h-11h)
Bính Thân (15h-17h)
Mậu Tuất (19h-21h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 1 năm 1977
3. Xem tốt xấu cho ngày 14-01-1977
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Kim quỹ
Tân Mão (5h-7h): Kim đường
Quý Tị (9h-11h): Ngọc đường
Bính Thân (15h-17h): Tư mệnh
Mậu Tuất (19h-21h): Thanh long
Kỷ Hợi (21h-23h): Minh đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Thiên hình
Kỷ Sửu (1h-3h): Chu tước
Nhâm Thìn (7h-9h): Bạch hổ
Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên lao
Ất Mùi (13h-15h): Nguyên vũ
Đinh Dậu (17h-19h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 14-01-1977 phạm vào các ngày kỵ:
Sát chủ dương: Ngày Sát chủ dương kiêng kỵ những công việc quan trọng đối với người sống như là mua xe, động thổ làm nhà, khai trương, cưới gả, tổ chức tiệc tân gia, lễ mừng thọ, ký kết hợp đồng, nhậm chức...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Lộ Bàng Thổ
Ngày Lộ Bàng Thổ kị các tuổi: Giáp Tý, Bính Tý
Ngày thuộc hành Thổ khắc Thủy, ngoại trừ tuổi Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tân Mùi có Chi (Kim) tương sinh Can (Thổ), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Ngày Tân Mùi xung khắc với các tuổi: Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
SAO TỐT
- Cát Khánh: Tốt mọi việc
- Nguyệt Giải: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
- Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
- Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
- Câu Trận: Kỵ an táng
- Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Cang - Hung Tinh
Sao Cang, tên đầy đủ là Cang Kim Long, tướng tinh Long (Con Rồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cang là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ngô Hán.
Ngày Sao Cang Cẩn trọng với sao này, mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những sự kiện lớn như cưới hỏi
Thập nhật chi trung chủ hữu ương
Điền địa tiêu ma, quan thất chức
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
Kiêng kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 14-01-1977 (25-11-1976 âm lịch) là ngày Thiên Đạo (Hung). Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 25 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Mùi thai thần ở vị trí Trù, Táo, Xí, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên lui tới, tiếp xúc, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi và đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 14/1/1950: Được coi là ngày đánh dấu sự thắng lợi của đường lối ngoại giao của Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà.
- 14/1/1920: Ngày sinh nhà thơ Chế Lan Viên, tên thật là Phan Ngọc Hoan, quê ở tỉnh Quảng Trị, mất nǎm 1989 ở thành phố Hồ Chí Minh. Các tập thơ chủ yếu của Chế Lan Viên gồm có: Điêu tàn (1937), Ánh sáng và phù sa (1960), Hoa ngày thường - chim báo bão (1967), Những bài thơ đánh giặc (1972), Đối thoại mới (1973), Hoa trước lǎng Người (1976), Hái theo mùa (1977), Hoa trên đá (1984), Ta gửi cho mình (1986) và 2 tập Di cảo sau khi ông qua đời.
Sự kiện quốc tế:
- 14/1/1900: Vở nhạc kịch Tosca của Giacomo Puccini, dựa trên vở kịch La Tosca của nhà soạn kịch người Pháp Victorien Sardou, được công diễn lần đầu tại nhà hát Teatro Costanzi, Rome.
- 14/1/1973: Buổi hòa nhạc Aloha from Hawaii của Elvis Presley được truyền hình trực tiếp qua vệ tinh, và lập kỉ lục chương trình phát sóng của riêng một nghệ sĩ được nhiều người xem nhất trong lịch sử truyền hình.
- 14/1/1960: Ngân hàng Dự trữ Úc, là ngân hàng trung ương và cơ quan quản lý tiền tệ của nước Úc, được thành lập.
- 14/1/2004: Quốc kỳ nước Cộng hoà Gruzia, hay còn được gọi là cờ năm thập tự, được khôi phục và sử dụng chính thức lại sau một thời gian gián đoạn khoảng 500 năm.