LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14-04-1972
1. Tổng quan lịch âm ngày 14-04-1972
- Ngày dương lịch: 14-04-1972
- Ngày âm lịch: 01-03-1972
- Ngày Ất Hợi tháng Giáp Thìn năm Nhâm Tý. Tiết Thanh minh
- Ngày 14-04-1972 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Thọ tử
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 14-04-1972 là ngày Chu Tước - Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- Giờ hoàng đạo: Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
THỨ SÁU
Ngày hoàng đạo
Ngày Ất Hợi
Tháng Giáp Thìn
Năm Nhâm Tý
Giờ Bính Tý
Tiết Thanh minh
Giờ hoàng đạo
Đinh Sửu (1h-3h)
Canh Thìn (7h-9h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Quý Mùi (13h-15h)
Bính Tuất (19h-21h)
Đinh Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 4 năm 1972
3. Xem tốt xấu cho ngày 14-04-1972
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Canh Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh long
Quý Mùi (13h-15h): Minh đường
Bính Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Đinh Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Bạch hổ
Mậu Dần (3h-5h): Thiên lao
Kỷ Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Tân Tị (9h-11h): Câu trần
Giáp Thân (15h-17h): Thiên hình
Ất Dậu (17h-19h): Chu tước
NGÀY KỴ
Ngày 14-04-1972 phạm vào các ngày kỵ:
Thọ tử: ngày thọ tử là ngày xấu. Ngày nhận lấy mọi điều không may, biệt ly. Tuyệt đối không nên thực hiện các việc trọng đại như xây nhà, cưới xin, mua xe, làm ăn lớn...
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Nguy: Ngày trực Nguy rất xấu chỉ nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Sơn Đầu Hỏa
Ngày Sơn Đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Ất Hợi có Chi (Mộc) tương sinh Can (Thủy), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão, Mùi thành Mộc Cục. Xung Tị, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Ngày Ất Hợi xung khắc với các tuổi: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Thiên Thành: Tốt mọi việc
- Cát Khánh: Tốt mọi việc
- Tuế Hợp: Tốt mọi việc
- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
- Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
- Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
- Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Cang - Hung Tinh
Sao Cang, tên đầy đủ là Cang Kim Long, tướng tinh Long (Con Rồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cang là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ngô Hán.
Ngày Sao Cang Cẩn trọng với sao này, mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những sự kiện lớn như cưới hỏi
Thập nhật chi trung chủ hữu ương
Điền địa tiêu ma, quan thất chức
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
Kiêng kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 14-04-1972 (01-03-1972 âm lịch) là ngày Chu Tước (Hung). Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng Tây Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
- Ngày chi Hợi "bất giá thú tất chủ phân trương" có nghĩa là Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt
NHÂN THẦN
- Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
- Ngày 1 âm lịch nhân thần ở vùng đầu, mặt, miệng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Ất Hợi thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Sàng, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng giã gạo, phòng xay bột và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên lui tới, tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 14/4/1887: Nguyễn Cao qua đời. Ông sinh nǎm 1828, quê ở tỉnh Bắc Ninh cũ. Nǎm 1887, ông bị sa vào tay giặc Pháp, tự đâm bụng, moi ruột chết giữ trọn khí tiết. Ở Hà Nội có đường phố mạng tên Nguyễn Cao thuộc quận Hai Bà Trưng.
- 14/4/1952: Quân ta đã đánh bại trận càn quét lớn của địch ở Bắc sông Luộc (Hưng Yên - Hải Dương).
- 14/4/1975: 14-4-1975 đến 29-4-1975: Giải phóng các đảo do quân ngụy Sài Gòn chiếm đóng thuộc quần đảo Trường Sa.
Sự kiện quốc tế:
- 14/4/1695: Ngày mất La Phôngten, nhà ngụ ngôn và nhà vǎn cổ điển Pháp. Ông sinh nǎm 1621, viết nhiều thể loại: thơ, tiểu thuyết, kịch nhưng nổi tiếng hơn cả là ngụ ngôn gồm 12 quyển, viết trong 28 nǎm.
- 14/4/1865: John Wilkes Booth ám sát tổng thống Mỹ Abraham Lincoln khiến ông chết ngày hôm sau.
- 14/4/1891: Ngày sinh của Xécgây Prôcôphiép nhạc sĩ sáng tác Xô Viết lỗi lạc, người đã làm phong phú thêm cho nền âm nhạc Nga và thế giới bằng những tác phẩm mang tính con người sâu sắc. Đặc biệt là các vở Chiến tranh và hoà bình, lọ lem, Rômêô và Juyliét v.v...Ông mất nǎm 1953.
- 14/4/1894: Thomas Edison giới thiệu máy chiếu phim sơ khai, thành tựu này là tiền thân của điện ảnh.
- 14/4/1944: Vụ nổ lớn rung chuyển Cảng Mumbai làm chết 300 người, gây thiệt hại 20 triệu bảng Anh vào thời đó.
- 14/4/1986: Tổng thống Hoa Kỳ Ronald Reagan cho không quân tiến hành ném khoảng 60 tấn bom đạn xuống thủ đô Tripoli và xung quanh Benghazi, Libya, đáp lại vụ đánh bom sàn nhảy La Belle ở Tây Berlin 10 ngày trước đó.