LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-08-2000
1. Tổng quan lịch âm ngày 15-08-2000
- Ngày dương lịch: 15-08-2000
- Ngày âm lịch: 16-07-2000
- Ngày Ất Tị tháng Giáp Thân năm Canh Thìn. Tiết Lập thu
- Ngày 15-08-2000 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-08-2000 là ngày Thuần Dương - Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- Giờ hoàng đạo: Đinh Sửu (1h-3h), Canh Thìn (7h-9h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h)
Ngày hoàng đạo
Ngày Ất Tị
Tháng Giáp Thân
Năm Canh Thìn
Giờ Bính Tý
Tiết Lập thu
Giờ hoàng đạo
Đinh Sửu (1h-3h)
Canh Thìn (7h-9h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Quý Mùi (13h-15h)
Bính Tuất (19h-21h)
Đinh Hợi (21h-23h)
2. Lịch âm tháng 8 năm 2000
3. Xem tốt xấu cho ngày 15-08-2000
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc đường
Canh Thìn (7h-9h): Tư mệnh
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh long
Quý Mùi (13h-15h): Minh đường
Bính Tuất (19h-21h): Kim quỹ
Đinh Hợi (21h-23h): Kim đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Bính Tý (23h-1h): Bạch hổ
Mậu Dần (3h-5h): Thiên lao
Kỷ Mão (5h-7h): Nguyên vũ
Tân Tị (9h-11h): Câu trần
Giáp Thân (15h-17h): Thiên hình
Ất Dậu (17h-19h): Chu tước
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Thu: Ngày trực Thu nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Phú Đăng Hỏa
Ngày Phú Đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất, Canh Tuất
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Ất Tị có Can (Mộc) tương sinh Chi (Hỏa), là ngày Bảo nhật (Đại cát)
Ngày Tị lục hợp Thân, tam hợp Sửu, Dậu thành Kim Cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Ngày Ất Tị xung khắc với các tuổi: Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tị
SAO TỐT
- Thiên Phúc: Tốt mọi việc
- Địa Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- U Vi Tinh: Tốt mọi việc
- Lục Hợp: Tốt mọi việc
- Kim Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
- Kiếp Sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa
- Địa Phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Thần Cách: Kỵ tế tự
- Lôi Công: Xấu với xây dựng nhà cửa
- Thổ Cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng
- Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Chủy - Hung Tinh
Sao Chủy, tên đầy đủ là Chủy Hỏa Hầu, tướng tinh Hầu (Con Khỉ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Chủy là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Phó Tuấn.
Ngày Sao Chủy Lưu tâm vì không mấy thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.
Tam niên tất đinh chủ linh đinh
Mai táng tốt tử đa do thử
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-08-2000 (16-07-2000 âm lịch) là ngày Thuần Dương (Cát). Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Bắc
- Tài Thần: Hướng Đông Nam
- Hạc Thần: Hướng
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Ất "bất tải thực thiên chu bất trưởng" có nghĩa là Ngày can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên
- Ngày chi Tị "bất viễn hành tài vật phục tàng" có nghĩa là Ngày Tị không nên đi xa tiền của mất mát
NHÂN THẦN
- Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu
- Ngày 16 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Ất Tị thai thần ở vị trí Đôi, Ma, Sàng, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng giã gạo, nơi xay bột, giường và phòng của thai phụ. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 15/8/1945: Từ ngày 25-8 đến 28-8-1945, Việt Nam giải phóng quân cùng toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
- 15/8/1946: Chính phủ ra quyết định thành lập thị xã Hưng Yên, gồm có 2 khu phố Đầu Lĩnh và Đằng Giang.
Sự kiện quốc tế:
- 15/8/1760: Trong Chiến tranh Bảy năm, quân đội Phổ do Friedrich Đại đế đánh bại một đạo quân Áo trong Trận Liegnitz.
- 15/8/1771: Ngày sinh Oantơ Xcốt, nhà vǎn Anh, sinh ra tại Xcốtlen và qua đời nǎm 1832.
- 15/8/18671: Pharađây - nhà vật lý và hoá học người Anh qua đời. Ông sinh ngày 22-9-1791 là người phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ, chỉ ra hiện tượng phát quang và khám phá ra tính nghịch từ.
- 15/8/1914: Kênh đào Panama bắt đầu cho phép tàu thuyền qua lại, rút ngắn hải trình giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương thông qua Eo đất Panama.
- 15/8/1945: Thiên hoàng Nhật Bản Hirohito tuyên bố đầu hàng Đồng Minh, kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai.
- 15/8/1991: Kaysone Phomvihane thôi chức Thủ tướng và bắt đầu nhiệm kỳ Chủ tịch nước thứ ba của Lào, ông giữ chức vụ này cho đến khi mất.