LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-09-2006

1. Tổng quan lịch âm ngày 15-09-2006

  • Ngày dương lịch: 15-09-2006
  • Ngày âm lịch: 23-07-2006
  • Ngày Đinh Mùi tháng Bính Thân năm Bính Tuất. Tiết Bạch lộ
  • Ngày 15-09-2006 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-09-2006 là ngày Đạo Tặc - Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Ất Tị (9h-11h), Mậu Thân (15h-17h), Canh Tuất (19h-21h), Tân Hợi (21h-23h)
THÁNG 9 NĂM 200615

THỨ SÁU

* Ngày Quốc tế vì Dân chủ
Hãy đón chào sự đấu tranh và để nó khiến bạn mạnh mẽ hơn. Nó không kéo dài mãi mãi.
__Tony Gaskins__
23

Ngày hoàng đạo

Ngày Đinh Mùi

Tháng Bính Thân

Năm Bính Tuất

20:44:51

Giờ Canh Tuất

Tiết Bạch lộ

THÁNG BẢY

Giờ hoàng đạo

Nhâm Dần (3h-5h)

Quý Mão (5h-7h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Canh Tuất (19h-21h)

Tân Hợi (21h-23h)

2. Lịch âm tháng 9 năm 2006

3. Xem tốt xấu cho ngày 15-09-2006

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h): Kim quỹ

Quý Mão (5h-7h): Kim đường

Ất Tị (9h-11h): Ngọc đường

Mậu Thân (15h-17h): Tư mệnh

Canh Tuất (19h-21h): Thanh long

Tân Hợi (21h-23h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Canh Tý (23h-1h): Thiên hình

Tân Sửu (1h-3h): Chu tước

Giáp Thìn (7h-9h): Bạch hổ

Bính Ngọ (11h-13h): Thiên lao

Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên vũ

Kỷ Dậu (17h-19h): Câu trần

NGÀY KỴ

Ngày 15-09-2006 phạm vào các ngày kỵ:

Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Thiên Hà Thủy

Ngày Thiên Hà Thủy kị các tuổi: Canh Tý, Mậu Tý

Ngày thuộc hành Thủy khắc Hỏa, ngoại trừ tuổi Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Đinh Mùi có Can (Hỏa) tương sinh Chi (Thổ), là ngày Bảo nhật (Đại cát)

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão, Hợi thành Mộc Cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Ngày Đinh Mùi xung khắc với các tuổi: Kỷ Sửu, Tân Sửu

SAO TỐT

  • Nguyệt Đức Hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Tuế Hợp: Tốt mọi việc
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
  • Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

SAO XẤU

  • Hoang Vu: Xấu mọi việc
  • Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
  • Tứ Thời Cô Quả: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Cang - Hung Tinh

Sao Cang, tên đầy đủ là Cang Kim Long, tướng tinh Long (Con Rồng), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cang là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Kim Tinh, chủ trị ngày Thứ Sáu, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Ngô Hán.

Ngày Sao Cang Cẩn trọng với sao này, mọi công việc đều cần tính toán cẩn thận để tránh sai lầm, đặc biệt là trong những sự kiện lớn như cưới hỏi

Cang tinh tạo tác Trưởng phòng đường
Thập nhật chi trung chủ hữu ương
Điền địa tiêu ma, quan thất chức
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).

Kiêng kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.

Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-09-2006 (23-07-2006 âm lịch) là ngày Đạo Tặc (Hung). Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Nam
  • Tài Thần: Hướng Đông
  • Hạc Thần: Hướng

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Đinh "bất thế đầu đầu chủ sanh sang" có nghĩa là Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
  • Ngày chi Mùi "bất phục dược độc khí nhập tràng" có nghĩa là Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

NHÂN THẦN

  • Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim
  • Ngày 23 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Đinh Mùi thai thần ở vị trí Thương khố, Xí, Phòng, nội Đông. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong nhà kho, nhà vệ sinh và phòng thai phụ ở chính. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 7 âm lịch thai thần ở vị trí Đôi. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 15/9/1792: Quang Trung - Nguyễn Huệ từ trần. Ông làm Hoàng đế được bốn năm, hưởng thọ 39 tuổi, miếu hiệu là Thái Võ Hoàng Đế. Nguyễn Huệ là một trong những nhân vật đặc biệt trong lịch sử Việt Nam. Trong suốt hơn 20 năm chiến đấu, ông tin tưởng vào dân chúng, trọng dụng nhân tài, có lòng gan dạ. Ông là vị tướng chỉ đánh thắng, không có bại, là một nhà chiến lược lỗi lạc, là một vị Hoàng đế giỏi trị vì đất nước.
  • 15/9/1939: Nhà Cách mạng Nguyễn Chí Diểu qua đời. Ông sinh năm 1908, quê ở xã Phú Mậu, huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên - Huế.
  • 15/9/1945: Tại Hà Nội, Thông tấn xã Việt Nam được thành lập dưới tên Việt Nam Thông tấn xã.
  • 15/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Phòng quân giới trong Cục quân nhu. Từ đó ngày 15-9 trở thành ngày truyền thống của bộ đội quân giới Việt Nam.
  • 15/9/1973: Phiđen Caxtơrô, Thủ tướng Chính phủ Cách mạng Cuba, Bí thư thứ nhất BCH Trung ương Đảng cộng sản Cuba đi thăm vùng giải phóng miền Nam.
  • 15/9/1976: Việt Nam trở thành hội viên chính của tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế (viết tắt là IMF)

Sự kiện quốc tế:

  • 15/9/1894: Trong Chiến tranh Thanh-Nhật, quân Nhật Bản giành chiến thắng trước quân Thanh trong trận Bình Nhưỡng diễn ra trên lãnh thổ Triều Tiên.
  • 15/9/1935: Đức Quốc xã hủy bỏ quyền công dân của những người Đức gốc Do Thái, và đổi quốc kỳ mới có chữ Vạn
  • 15/9/2008: Khủng hoảng tài chính năm 2007: Tập đoàn dịch vụ tài chính Lehman Brothers phá sản với tài sản hơn 600 tỷ Đô la Mỹ, vụ phá sản lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ.