LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-10-2028

1. Tổng quan lịch âm ngày 15-10-2028

  • Ngày dương lịch: 15-10-2028
  • Ngày âm lịch: 27-08-2028
  • Ngày Quý Dậu tháng Tân Dậu năm Mậu Thân. Tiết Hàn lộ
  • Ngày 15-10-2028 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Tam nương sát
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-10-2028 là ngày Thiên Đường - Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h)
THÁNG 10 NĂM 202815

CHỦ NHẬT

* Ngày Quốc tế Phụ nữ Nông thôn
Bạn có trách nhiệm biến giấc mơ của mình thành hiện thực.
__Les Brown__
27

Ngày hoàng đạo

Ngày Quý Dậu

Tháng Tân Dậu

Năm Mậu Thân

19:4:34

Giờ Nhâm Tuất

Tiết Hàn lộ

THÁNG TÁM

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Tân Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 10 năm 2028

3. Xem tốt xấu cho ngày 15-10-2028

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Tư mệnh

Giáp Dần (3h-5h): Thanh long

Ất Mão (5h-7h): Minh đường

Mậu Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Kỷ Mùi (13h-15h): Kim đường

Tân Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Quý Sửu (1h-3h): Câu trần

Bính Thìn (7h-9h): Thiên hình

Đinh Tị (9h-11h): Chu tước

Canh Thân (15h-17h): Bạch hổ

Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên lao

Quý Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 15-10-2028 phạm vào các ngày kỵ:

Tam nương sát: Ngày Tam Nương tránh làm các việc trọng đại như cưới hỏi, sửa chữa hay xây nhà, mua xe, khai trương, xuất hành...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Kiến: Ngày trực Kiến vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Kiếm Phong Kim

Ngày Kiếm Phong Kim kị các tuổi: Bính Dần, Canh Dần

Ngày thuộc hành Kim khắc Mộc, ngoại trừ tuổi Mậu Tuất thuộc hành Mộc nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Quý Dậu có Chi (Thủy) tương sinh Can (Kim), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)

Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Ngày Quý Dậu xung khắc với các tuổi: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu

SAO TỐT

  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
  • Quan Nhật: Tốt mọi việc
  • Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Ngục: Xấu mọi việc
  • Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
  • Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
  • Thổ Phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
  • Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
  • Nguyệt Kiến Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Phòng - Kiết Tinh

Sao Phòng, tên đầy đủ là Phòng Nhật Thố, tướng tinh Thố (Con Thỏ), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Phòng là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nhật Tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Cảnh Yêm.

Ngày Sao Phòng Tốt cho đất đai, động thổ, cưới hỏi vì sao này mang lại vượng lộc.

Phòng tinh tạo tác điền viên tiến
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện
Tam niên bào tử chế triều đường.

Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, cắt áo.

Kiêng kỵ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì cả.

Ngoại lệ: Sao Phòng gặp ngày Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, ngày Dậu càng tốt hơn, vì sao Phòng đăng viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.
Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-10-2028 (27-08-2028 âm lịch) là ngày Thiên Đường (Cát). Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Tây Nam

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Quý "bất từ tụng lí nhược địch cường" có nghĩa là Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
  • Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

NHÂN THẦN

  • Ngày can Quý không trị bệnh ở bàng quang
  • Ngày 27 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Quý Dậu thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Môn, ngoại Tây Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và cửa phòng. Do đó, không nên di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa độc lỗ, đóng đinh những đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí . Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 15/10/1726: Ngày sinh thi sĩ Ngô Thì Sĩ, tự là Thế Lợi, hiệu Ngọ Phong, quê ở Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội. Ông là bố Ngô Thì Nhậm và là bố vợ Phan Huy Ích. Văn thơ của ông và các con ông thành một phái học gọi là Ngô Gia Văn phái rất nổi tiếng đương thời.
  • 15/10/1826: Ngày mất bà Châu Thị Vĩnh Tế.
  • 15/10/1954: Báo ảnh Việt Nam của Thông tấn xã Việt Nam ra số báo đầu tiên với tên gọi Hình ảnh Việt Nam.
  • 15/10/1964: Nguyễn Văn Trỗi bị địch đưa ra pháp trường xử bắn. Nguyễn Văn Trỗi là một chiến sĩ biệt động Sài Gòn, đã nhận nhiệm vụ cài mìn tại cầu Công Lý - Sài Gòn, nơi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Mỹ Mắcnamara sẽ đi qua. Kế hoạch bị lộ Nguyễn Văn Trỗi bị bắt. Trước khi chết anh hiên ngang vạch mặt bọn cướp nước và bán nước, biến pháp trường thành toà án Cách mạng để kết tội bọn Mỹ - Khánh.

Sự kiện quốc tế:

  • 15/10/1582: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Liên bang Ba Lan–Litva, và nhiều quốc gia Ý trở thành các quốc gia đầu tiên thay thế lịch Julius bằng lịch Gregory.
  • 15/10/1814: Ngày sinh nhà thơ Nga Lécmôntốp. Ông sinh ra trong một gia đình quý tộc, bị sát hại trong cuộc đấu súng năm 1814. Bạn đọc Việt Nam đã quen biết Lécmôntốp qua bài thơ Cái chết của nhà thơ và tiểu thuyết Nhân vật của thời đại chúng ta.
  • 15/10/1894: Trong Vụ Dreyfus, Alfred Dreyfus, một pháo thủ gốc Do Thái trong quân đội Pháp, bị bắt giữ bất công vì tội mưu phản.
  • 15/10/1990: Nhà lãnh đạo Liên Xô Mikhail Gorbachyov được trao giải Nobel Hòa bình vì những nỗ lực của ông nhằm làm dịu đi căng thẳng trong Chiến tranh Lạnh và mở cửa đất nước.
  • 15/10/2003: CHND Trung Hoa phóng lên Thần Châu 5, chuyến bay vũ trụ đầu tiên có người lái của nước này, chở phi hành gia Dương Lợi Vĩ.
  • 15/10/2006: Trung tâm Hội nghị Quốc gia Việt Nam được khánh thành tại Hà Nội sau gần hai năm xây dựng.