LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15-12-1997

1. Tổng quan lịch âm ngày 15-12-1997

  • Ngày dương lịch: 15-12-1997
  • Ngày âm lịch: 16-11-1997
  • Ngày Tân Mão tháng Nhâm Tý năm Đinh Sửu. Tiết Đại tuyết
  • Ngày 15-12-1997 là Ngày Hoàng Đạo
  • Ngày kỵ: Thọ tử
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 15-12-1997 là ngày Thiên Thương - Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
  • Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Đinh Dậu (17h-19h)
THÁNG 12 NĂM 199715

THỨ HAI

Điều nghe được trong im lặng hùng mạnh hơn nhiều bất cứ ngôn từ nào có thể nói.
__Katrina Mayer__
16

Ngày hoàng đạo

Ngày Tân Mão

Tháng Nhâm Tý

Năm Đinh Sửu

5:33:0

Giờ Tân Mão

Tiết Đại tuyết

THÁNG MƯỜI MỘT

Giờ hoàng đạo

Mậu Tý (23h-1h)

Canh Dần (3h-5h)

Tân Mão (5h-7h)

Giáp Ngọ (11h-13h)

Ất Mùi (13h-15h)

Đinh Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 12 năm 1997

3. Xem tốt xấu cho ngày 15-12-1997

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Tý (23h-1h): Tư mệnh

Canh Dần (3h-5h): Thanh long

Tân Mão (5h-7h): Minh đường

Giáp Ngọ (11h-13h): Kim quỹ

Ất Mùi (13h-15h): Kim đường

Đinh Dậu (17h-19h): Ngọc đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Kỷ Sửu (1h-3h): Câu trần

Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên hình

Quý Tị (9h-11h): Chu tước

Bính Thân (15h-17h): Bạch hổ

Mậu Tuất (19h-21h): Thiên lao

Kỷ Hợi (21h-23h): Nguyên vũ

NGÀY KỴ

Ngày 15-12-1997 phạm vào các ngày kỵ:

Thọ tử: ngày thọ tử là ngày xấu. Ngày nhận lấy mọi điều không may, biệt ly. Tuyệt đối không nên thực hiện các việc trọng đại như xây nhà, cưới xin, mua xe, làm ăn lớn...

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Bình: Ngày trực Bình mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Tùng Bách Mộc

Ngày Tùng Bách Mộc kị các tuổi: Giáp Thân, Mậu Thân

Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Tân Mão có Can (Kim) tương khắc Chi (Mộc), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi, Hợi thành Mộc Cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Ngày Tân Mão xung khắc với các tuổi: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi

SAO TỐT

  • Thiên Thành: Tốt mọi việc
  • Tuế Hợp: Tốt mọi việc
  • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu
  • Thời Đức: Tốt mọi việc
  • Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc
  • Thụ Tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt
  • Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành
  • Lục Bất Thành: Xấu đối với xây dựng
  • Nguyệt Hình: Xấu mọi việc

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Trương - Kiết Tinh

Sao Trương, tên đầy đủ là Trương Nguyệt Lộc, tướng tinh Lộc (Con Lộc), thuộc chòm Chu Tước ở phía Nam. Sao Trương là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Nguyệt Tinh, chủ trị ngày Thứ Hai, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Vạn Tu.

Ngày Sao Trương Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên
Niên niên tiện kiến tiến trang điền
Mai táng bất cửu thăng quan chức
Đại đại vi quan cận Đế tiền
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.

Kiêng kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước

Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 15-12-1997 (16-11-1997 âm lịch) là ngày Thiên Thương (Cát). Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
  • Tài Thần: Hướng Tây Nam
  • Hạc Thần: Hướng Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
  • Ngày chi Mão "bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương" có nghĩa là Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

NHÂN THẦN

  • Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
  • Ngày 16 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Tân Mão thai thần ở vị trí Trù, Táo, Môn, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 11 âm lịch thai thần ở vị trí Táo. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 15/12/1906: Ngày sinh Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ở Hưng Yên và mất trên đường tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ tháng 6-1954. Những tranh: Thiếu nữ bên hoa Huệ, Thiếu nữ bên hoa sen vẽ trong thời kỳ đầu thể hiện ấn tượng hiện thực của ông. Nǎm 1996 ông được Nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh.
  • 15/12/1986: Từ ngày 15-12 đến 18-12-1986: Diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng cộng sản Việt Nam tại thủ đô Hà Nội.
  • 15/12/1972: Việt Nam và Tunisia thiết lập mối quan hệ ngoại giao ở mức Đại sứ.
  • 15/12/1998: Tại Hà Nội diễn ra cuộc gặp cấp cao ASEAN VI.

Sự kiện quốc tế:

  • 15/12/1161: Kim Hải Lăng Vương bị thuộc cấp sát hại ở tiền tuyến chống Nam Tống, Hoàn Nhan Ung kế vị hoàng đế triều Kim.
  • 15/12/1256: Húc Liệt Ngột Hãn chiếm được khu vực Alamut thuộc Iran ngày nay.
  • 15/12/1859: Ngày sinh L.L Damenhôp, nhà vǎn hoá Ba Lan, tác giả ngôn ngữ quốc tế Expêrantô. Quốc tế ngữ đến nay được sử dụng trên 100 nước trong giao dịch hàng ngày: nói, viết, dịch, sáng tác, vǎn học, nghệ thuật, du lịch, ngoại thương, điện ảnh, sân khấu, thể thao...
  • 15/12/1862: Trong Nội chiến Hoa Kỳ: kết thúc Trận Fredericksburg với chiến thắng thuộc về Liên minh miền Nam.
  • 15/12/1945: Trong Chiếm đóng Nhật Bản, tướng Douglas MacArthur ra lệnh bãi bỏ địa vị quốc giáo của Thần đạo tại Nhật Bản.
  • 15/12/1995: Liên minh châu Âu cho ra đời đồng Euro.