LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 16-04-1997

1. Tổng quan lịch âm ngày 16-04-1997

  • Ngày dương lịch: 16-04-1997
  • Ngày âm lịch: 10-03-1997
  • Ngày Mậu Tý tháng Giáp Thìn năm Đinh Sửu. Tiết Thanh minh
  • Ngày 16-04-1997 là Ngày Hắc Đạo
  • Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 16-04-1997 là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
  • Giờ hoàng đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h)
THÁNG 4 NĂM 199716

THỨ TƯ

* Giỗ Tổ Hùng Vương.
Phụ nữ bắt đầu muốn làm tình khi họ mua những bộ đồ lót màu đen
__Khuyết Danh__
10

Ngày hắc đạo

Ngày Mậu Tý

Tháng Giáp Thìn

Năm Đinh Sửu

6:51:21

Giờ Ất Mão

Tiết Thanh minh

THÁNG BA

Giờ hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h)

Quý Sửu (1h-3h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Canh Thân (15h-17h)

Tân Dậu (17h-19h)

2. Lịch âm tháng 4 năm 1997

3. Xem tốt xấu cho ngày 16-04-1997

GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h): Kim quỹ

Quý Sửu (1h-3h): Kim đường

Ất Mão (5h-7h): Ngọc đường

Mậu Ngọ (11h-13h): Tư mệnh

Canh Thân (15h-17h): Thanh long

Tân Dậu (17h-19h): Minh đường

GIỜ HẮC ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h): Bạch hổ

Bính Thìn (7h-9h): Thiên lao

Đinh Tị (9h-11h): Nguyên vũ

Kỷ Mùi (13h-15h): Câu trần

Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên hình

Quý Hợi (21h-23h): Chu tước

THẬP NHỊ KIẾN TRỪ

Trực Thành: Ngày trực Thành nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Mệnh ngày: Tích Lịch Hỏa

Ngày Tích Lịch Hỏa kị các tuổi: Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ

Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Mậu Tý có Can (Thổ) tương khắc Chi (Thủy), là ngày Phạt nhật (Đại hung)

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn, Thân thành Thủy Cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tị.

Ngày Mậu Tý xung khắc với các tuổi: Bính Ngọ, Giáp Ngọ

SAO TỐT

  • Thiên Hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
  • Minh Tinh: Tốt mọi việc
  • Thánh Tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
  • Tam Hợp: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
  • Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

SAO XẤU

  • Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
  • Cô Thần: Xấu với cưới hỏi
  • Lỗ Ban Sát: Kỵ khởi công, động thổ
  • Không Phòng: Kỵ cưới hỏi

NHỊ THẬP BÁT TÚ

Sao Cơ - Kiết Tinh

Sao Cơ, tên đầy đủ là Cơ Thủy Báo, tướng tinh Báo (Con Beo), thuộc chòm Thanh Long ở phía Đông. Sao Cơ là Kiết Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Phùng Dị.

Ngày Sao Cơ Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý.

Cơ tinh tạo tác chủ cao cường
Tuế tuế niên niên đại cát xương
Mai táng, tu phần đại cát lợi
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị
Lục thân phong lộc, phúc an khang.

Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mả, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các việc thủy lợi (như tháo nước, đào kênh, khai thông mương rãnh...)

Kiêng kỵ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.

Ngoại lệ: Sao Cơ gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Gặp ngày Thìn Sao Cơ đăng viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các việc thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH

Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 16-04-1997 (10-03-1997 âm lịch) là ngày Bạch Hổ Đầu (Cát). Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
  • Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
  • Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
  • Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
  • Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

HƯỚNG XUẤT HÀNH

  • Hỉ Thần: Hướng Đông Nam
  • Tài Thần: Hướng Bắc
  • Hạc Thần: Hướng Bắc

* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.

* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.

* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.

BÀNH TỔ BÁCH KỴ

  • Ngày can Mậu "bất thụ điền điền chủ bất tường" có nghĩa là Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
  • Ngày chi "bất vấn bốc tự nhạ tai ương" có nghĩa là Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

NHÂN THẦN

  • Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng
  • Ngày 10 âm lịch nhân thần ở phía trong ở thắt lưng trên, cạnh trong khớp cổ chân, mu bàn chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

THAI THẦN

  • Ngày Mậu Tý thai thần ở vị trí Phòng, Sàng, Đôi, ngoại chính Bắc. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và nơi xay giã gạo. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
  • Tháng 3 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

SỰ KIỆN LỊCH SỬ

Sự kiện trong nước:

  • 16/4/1946: Thành lập Bộ đội quân y. Ra đời vào nǎm đầu tiên của nền Cộng hoà, Bộ đội quân y Việt Nam đã nhanh chóng hội nhập và trở thành bộ phận cấu thành của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • 16/4/1946: 16-4-1946 đến 23-5-1946: Phái đoàn Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hoà do đồng chí Phạm Vǎn Đồng dẫn đầu sang thǎm thân thiện Quốc hội và nhân dân Pháp.
  • 16/4/1959: Tại Đại hội lần thứ hai Hội Nhà báo Việt Nam. Hồ Chủ tịch đã cǎn dặn: Chính trị phải làm chủ đường lối, chính trị đúng thì những việc khác mới đúng được cho nên báo chí của ta đều phải có đường lối chính trị đúng.
  • 16/4/1972: Tổng thống Nichxơn ra lệnh cho tàu chiến và máy bay Mỹ ồ ạt đánh phá miền Bắc nước ta một cách dã man chưa từng có.
  • 16/4/1975: Giải phóng Phan Rang.

Sự kiện quốc tế:

  • 16/4/1886: Ngày sinh Tenlơman, nhà hoạt động chính trị lỗi lạc của phong trào công nhân Đức và Quốc tế, tổng bí thư Đảng cộng sản Đức. Nǎm 1933 ông bị cảnh sát phát xít Đức bắt giam sau 11 nǎm, không làm nhụt được tinh thần cách mạng bất khuất của ông, bọn phát xít đã ám hại ông ở trại tập trung Bukhenvan tháng 8-1944.
  • 16/4/1889: Ngày sinh của đại danh hài Charlie Chaplin, Vua hề Saclô - nhà điện ảnh tài ba. Ông đã để lại những tác phẩm điện ảnh nổi tiếng như: Nhà độc tài, Thời đại mới, Đi tìm vàng, Gà trống nuôi con...
  • 16/4/1917: Vladimir Ilyich Lenin trở về Petrograd sau khi bị đày ải ở Phần Lan.
  • 16/4/1919: Mahatma Gandhi chuẩn bị ngày cầu nguyện và ăn chay để phản ứng vụ thảm sát Jallianwala Bagh.
  • 16/4/1947: Bernard Baruch đặt từ Chiến tranh lạnh để miêu tả quan hệ Mỹ–Xô.
  • 16/4/1948: Thành lập Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Âu (OEEC).
  • 16/4/1972: NASA phóng tàu Apollo 16 về phía Mặt Trăng từ Trung tâm vũ trụ Kennedy, Florida.
  • 16/4/2007: Cho Seung-Hui gây ra vụ thảm sát Đại học Bách khoa Virginia làm 32 người chết và 23 người bị thương