LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17-09-1974
1. Tổng quan lịch âm ngày 17-09-1974
- Ngày dương lịch: 17-09-1974
- Ngày âm lịch: 02-08-1974
- Ngày Tân Dậu tháng Quý Dậu năm Giáp Dần. Tiết Bạch lộ
- Ngày 17-09-1974 là Ngày Hoàng Đạo
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 17-09-1974 là ngày Thiên Môn - Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Canh Dần (3h-5h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Đinh Dậu (17h-19h)
THỨ BA
Ngày hoàng đạo
Ngày Tân Dậu
Tháng Quý Dậu
Năm Giáp Dần
Giờ Đinh Dậu
Tiết Bạch lộ
Giờ hoàng đạo
Mậu Tý (23h-1h)
Canh Dần (3h-5h)
Tân Mão (5h-7h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Ất Mùi (13h-15h)
Đinh Dậu (17h-19h)
2. Lịch âm tháng 9 năm 1974
3. Xem tốt xấu cho ngày 17-09-1974
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Tư mệnh
Canh Dần (3h-5h): Thanh long
Tân Mão (5h-7h): Minh đường
Giáp Ngọ (11h-13h): Kim quỹ
Ất Mùi (13h-15h): Kim đường
Đinh Dậu (17h-19h): Ngọc đường
GIỜ HẮC ĐẠO
Kỷ Sửu (1h-3h): Câu trần
Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên hình
Quý Tị (9h-11h): Chu tước
Bính Thân (15h-17h): Bạch hổ
Mậu Tuất (19h-21h): Thiên lao
Kỷ Hợi (21h-23h): Nguyên vũ
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Kiến: Ngày trực Kiến vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Thạch Lựu Mộc
Ngày Thạch Lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần, Mậu Dần
Ngày thuộc hành Mộc khắc Thổ, ngoại trừ tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tân Dậu có Can (Kim) tương đồng Chi (Kim), là ngày Chuyên nhật (Bình hòa)
Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu, Tị thành Kim Cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Ngày Tân Dậu xung khắc với các tuổi: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
SAO TỐT
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Thiên Thành: Tốt mọi việc
- Quan Nhật: Tốt mọi việc
- Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Ngọc Đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Ngũ Hợp: Tốt mọi việc
- Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
SAO XẤU
- Thiên Ngục: Xấu mọi việc
- Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
- Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc
- Thổ Phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa
- Nguyệt Hình: Xấu mọi việc
- Nguyệt Kiến Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Thiên Địa Chuyển Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Phủ Đầu Sát: Kỵ khởi công, động thổ
- Dương Thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Chủy - Hung Tinh
Sao Chủy, tên đầy đủ là Chủy Hỏa Hầu, tướng tinh Hầu (Con Khỉ), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Chủy là Hung Tinh chịu ảnh hưởng của Hỏa Tinh, chủ trị ngày Thứ Ba, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Phó Tuấn.
Ngày Sao Chủy Lưu tâm vì không mấy thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.
Tam niên tất đinh chủ linh đinh
Mai táng tốt tử đa do thử
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.
Kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 17-09-1974 (02-08-1974 âm lịch) là ngày Thiên Môn (Cát). Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Tây Nam
- Hạc Thần: Hướng Đông Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Tân "bất hợp tương chủ nhân bất thường" có nghĩa là Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
- Ngày chi Dậu "bất hội khách tân chủ hữu thương" có nghĩa là Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại
NHÂN THẦN
- Ngày can Tân không trị bệnh ở phổi
- Ngày 2 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Tân Dậu thai thần ở vị trí Thương khố, Thê, ngoại Đông Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 8 âm lịch thai thần ở vị trí Xí. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 17/9/1276: Ngày sinh Trần Thuyên, vua thứ 4 nhà Trần, miếu hiệu Anh Tông, quê làng Tức Mặc, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định. Ngày 16-9-1320, ông mất, hưởng dương 44 tuổi. Có soạn tập Thuỷ vân tuỳ bút ngoại tập. Nay chỉ còn 12 bài thơ ghi chép trong Việt âm thi tập.
- 17/9/1783: Ngày sinh nhà thơ Nguyễn Huy Hổ, tự Cách Như, hiệu Liên Pha. Ông là con của Nguyễn Huy Tự (tác giả truyện thơ Hoa Tiên) và cháu gọi Nguyễn Du bằng chú. Tác phẩm nổi tiếng của ông là tập truyện thơ Mai đình mộng ký. Nguyễn Huy Hổ mất ngày 8-10-1841, thọ 58 tuổi.
- 17/9/1954: Hội đồng Chính phủ ra quyết định thành lập Ủy ban Quân chính thành phố Hà Nội do Thiếu tướng Vương Thừa Vũ, Tư lệnh sư đoàn Quân tiên phong làm Chủ tịch và bác sĩ Trần Duy Hưng làm Phó chủ tịch.
Sự kiện quốc tế:
- 17/9/1787: Văn bản Hiến pháp Hoa Kỳ được hoàn thành tại Hội nghị Hiến pháp ở Philadelphia.
- 17/9/1894: Hải quân Đế quốc Nhật Bản giành thắng lợi trước Quân Bắc Dương của nhà Thanh trong trận chiến ở cửa sông Áp Lục.
- 17/9/1916: Trong Đệ nhất thế chiến: Nam tước Đỏ, phi công Ách của Không quân Đức, thắng trận máy bay đầu tiên gần Cambrai, Pháp.
- 17/9/1939: Trong Đệ nhị thế chiến, quân đội Liên Xô xâm chiếm Ba Lan từ phía đông, 16 ngày sau khi Đức Quốc xã tấn công nước này từ phía tây.
- 17/9/1976: Enterprise, tàu con thoi đầu tiên được sản xuất cho NASA, được lăn ra khỏi nhà máy của hãng Rockwell tại Palmdale, California, Hoa Kỳ.
- 17/9/1826: Ngày sinh nhà toán học Riman. Ông được sinh ra trong một làng nhỏ ở Đức và qua đời năm 1866, lúc ông mới 40 tuổi.