LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 18-03-1964
1. Tổng quan lịch âm ngày 18-03-1964
- Ngày dương lịch: 18-03-1964
- Ngày âm lịch: 05-02-1964
- Ngày Bính Dần tháng Đinh Mão năm Giáp Thìn. Tiết Kinh trập
- Ngày 18-03-1964 là Ngày Hoàng Đạo
- Ngày kỵ: Nguyệt kỵ
- Theo lịch xuất hành Khổng Minh, ngày 18-03-1964 là ngày Thiên Tặc - Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
- Giờ hoàng đạo: Mậu Tý (23h-1h), Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Quý Tị (9h-11h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h)
THỨ TƯ
Ngày hoàng đạo
Ngày Bính Dần
Tháng Đinh Mão
Năm Giáp Thìn
Giờ Đinh Dậu
Tiết Kinh trập
Giờ hoàng đạo
Mậu Tý (23h-1h)
Kỷ Sửu (1h-3h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Quý Tị (9h-11h)
Ất Mùi (13h-15h)
Mậu Tuất (19h-21h)
2. Lịch âm tháng 3 năm 1964
3. Xem tốt xấu cho ngày 18-03-1964
GIỜ HOÀNG ĐẠO
Mậu Tý (23h-1h): Thanh long
Kỷ Sửu (1h-3h): Minh đường
Nhâm Thìn (7h-9h): Kim quỹ
Quý Tị (9h-11h): Kim đường
Ất Mùi (13h-15h): Ngọc đường
Mậu Tuất (19h-21h): Tư mệnh
GIỜ HẮC ĐẠO
Canh Dần (3h-5h): Thiên hình
Tân Mão (5h-7h): Chu tước
Giáp Ngọ (11h-13h): Bạch hổ
Bính Thân (15h-17h): Thiên lao
Đinh Dậu (17h-19h): Nguyên vũ
Kỷ Hợi (21h-23h): Câu trần
NGÀY KỴ
Ngày 18-03-1964 phạm vào các ngày kỵ:
Nguyệt kỵ: "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn." Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.
THẬP NHỊ KIẾN TRỪ
Trực Bế: Ngày trực Bế thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Mệnh ngày: Lư Trung Hỏa
Ngày Lư Trung Hỏa kị các tuổi: Canh Thân, Nhâm Thân
Ngày thuộc hành Hỏa khắc Kim, ngoại trừ tuổi Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Bính Dần có Chi (Hỏa) tương sinh Can (Mộc), là ngày Thoa nhật (Tiểu cát)
Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ, Tuất thành Hỏa Cục. Xung Thân, hình Tị, hại Tị, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Ngày Bính Dần xung khắc với các tuổi: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
SAO TỐT
- Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- Cát Khánh: Tốt mọi việc
- Phúc Hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho
- Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Sát Cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
SAO XẤU
- Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
- Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
NHỊ THẬP BÁT TÚ
Sao Sâm - Bình Tinh
Sao Sâm, tên đầy đủ là Sâm Thủy Viên, tướng tinh Viên (Con Vượn), thuộc chòm Bạch Hổ ở phía Tây. Sao Sâm là Bình Tinh chịu ảnh hưởng của Thủy Tinh, chủ trị ngày Thứ Tư, Vân Tướng Đài đại diện cho tướng Đỗ Mậu.
Ngày Sao Sâm Thuận lợi cho hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia
Hôn nhân hứa định tao hình khắc
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.
Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.
Kiêng kỵ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.
Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.
NGÀY XUẤT HÀNH THEO KHỔNG MINH
Theo lịch xuất hành của cụ Khổng Minh, ngày 18-03-1964 (05-02-1964 âm lịch) là ngày Thiên Tặc (Hung). Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).
GIỜ XUẤT HÀNH THEO LÝ THUẦN PHONG
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h- 1h (Tý) - Không Vong (Hung): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
- Từ 1h-3h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) - Đại An (Cát): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Từ 3h-5h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) - Tốc hỷ (Cát): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
- Từ 5h-7h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) - Lưu niên (Hung): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
- Từ 7h-9h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) - Xích khẩu (Hung): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
- Từ 9h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) - Tiểu cát (Cát): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
HƯỚNG XUẤT HÀNH
- Hỉ Thần: Hướng Tây Nam
- Tài Thần: Hướng Đông
- Hạc Thần: Hướng Nam
* Hỉ Thần là Vị thần chủ về cát khí, mang đến sinh khí, may mắn, tài lộc. Chọn hướng Hỉ Thần mà cưới gả, sinh con, chuyển phòng làm việc thì đại cát, thi cử đỗ đạt.
* Tài Thần là Vị thần chủ về tài lộc, tiền tài.
* Hạc Thần là hắc tinh, vị thần đem lại điều không may mắn. Do đó, chọn hướng xuất hành nên tránh hướng Hạc Thần đang ngự.
BÀNH TỔ BÁCH KỴ
- Ngày can Bính "bất tu táo tất kiến hỏa ương" có nghĩa là Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai
- Ngày chi Dần "bất tế tự quỷ thần bất thường" có nghĩa là Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường
NHÂN THẦN
- Ngày can Bính không trị bệnh ở vai
- Ngày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
THAI THẦN
- Ngày Bính Dần thai thần ở vị trí Trù, Táo, ngoại chính Nam. Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam của phòng bếp và bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới, tiếp xúc, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
- Tháng 2 âm lịch thai thần ở vị trí Môn, Song. Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
SỰ KIỆN LỊCH SỬ
Sự kiện trong nước:
- 18/3/1962: Khánh thành khu công nghiệp ở thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ). Khu công nghiệp này gồm có nhà máy hoá chất, nhà máy giấy, nhà máy đường và nhà máy điện, đánh dấu bước phát triển của công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc trong kế hoạch 5 nǎm lần thứ nhất.
- 18/3/1965: Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam phát động phong trào phụ nữ Ba đảm đang.
- 18/3/1979: Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc hoàn thành việc rút quân khỏi Việt Nam, Chiến tranh biên giới Việt-Trung kết thúc.
- 18/3/1975: Giải phóng thị xã Cheo Reo. Đây là huyện lỵ của huyện A Dun Pa, tỉnh Gia Lai. Cùng ngày 18-3, ta còn giải phóng thị xã Phú Bổn.
Sự kiện quốc tế:
- 18/3/1871: Thành lập công xã Paris sau cuộc chiến giữa Chính phủ Versailles và vệ binh
- 18/3/1936: Sinh nhật Frederik Klerk, Tổng Thống Nam Phi, người được nhận giải Nobel Hòa bình năm 1993 do có công chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc tại đất nước này.
- 18/3/1967: Tàu chở dầu Torrey Canyon chở 120.000 tấn dầu, đụng phải đá ngầm và hỏng nặng tại Cornouaille, 25.000 tấn dầu tràn ra biển.
- 18/3/1970: tại Campuchia đã nổ ra cuộc đảo chính do lực lượng cánh hữu Lonnon Xirich Matắc tiến hành, lật đổ Quốc trưởng Nôrôđôm Xihanúc trong lúc ông đi chữa bệnh ở nước Pháp.
- 18/3/1989: Một xác ướp 4.400 năm được khai quật tại kim tự tháp Kheops ở Ai Cập.